Tìm hiểu về chương trình định cư Úc

Tìm hiểu về chương trình định cư Úc: Bạn đang muốn định cư Úc trong thời gian sắp tới nhưng vẫn chưa biết có những chương trình định cư Úc nào phù hợp với mình và có những lời khuyên định cư úc nào trước khi đi định cư Úc hãy tham khảo ngay bài viết sau đây để tham khảo.

Tìm hiểu về chương trình định cư Úc

Chính phủ Úc luôn chào đón những người nhập cư có tay nghề và tiềm năng đóng góp cho sự phát triển của đất nước. Để thu hút nhân tài, Úc triển khai nhiều chương trình định cư đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng và hoàn cảnh khác nhau.

Đầu tư định cư Úc có những lựa chọn nào? - Tuổi Trẻ Online

Trước khi xin visa định cư Úc, bạn phải biết rằng: chính sách định cư Úc được chia thành nhiều diện và nhiều loại khác nhau. Vì vậy, bạn và gia đình sẽ có rất nhiều loại visa định cư Úc để lựa chọn. Để thuận tiện cho bạn tìm hiểu, Biri.vn sẽ chia thành 6 nhóm visa:

Visa đầu tư – kinh doanh (Business and investment visas): giúp các nhà đầu tư có nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn tại Úc.

Visa 188A (Innovation Stream): visa tạm trú diện kinh doanh đổi mới.

Visa 188B (Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư trái phiếu Úc.

Visa 188C (Significant Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư trọng yếu.

Visa 188D (Premium Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư cao cấp (hiện đã ngưng nhận hồ sơ mới).

Visa 188E (Entrepreneur stream): visa tạm trú diện doanh nhân khởi nghiệp.

Visa 132 (Business Talent visa): visa giúp các nhà đầu tư tài năng được thường trú Úc ngay lập tức (đã ngưng nhận hồ sơ visa mới).

Visa hôn nhân (Partner Visa): giúp bạn và người thương được định cư tại Úc.

Visa 300 (Prospective Marriage visa): diện đính hôn.

Visa 309/100 (Partner (Provisional) visa): diện kết hôn nộp ngoài nước Úc.

Visa 820/801 (Partner Visa (Temporary)): diện kết hôn nộp trong nước Úc.

Visa thân nhân (Family visa)

Bảo lãnh cha mẹ (Parent Visa): cha mẹ được bảo lãnh đến Úc để đoàn tụ với con cái.

Visa 103 (Parent visa): bảo lãnh cha mẹ không đóng tiền.

Visa 143 (Contributory Parent visa): bảo lãnh cha mẹ đóng tiền toàn phần.

Visa 173 (Contributory Parent (Temporary) visa): bảo lãnh cha mẹ đóng tiền một phần.

Visa 870 (Sponsored Parent (Temporary visa)): bảo lãnh cha mẹ tạm trú theo diện du lịch.

Visa 884 (Contributory Aged Parent (Temporary) visa): bảo lãnh cha mẹ tạm trú.

Visa 864 (Contributory Aged Parent visa): bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu, thường trú, có đóng tiền.

Visa 804 (Aged Parent visa): bảo lãnh cha mẹ thường trú không đóng tiền.

Bảo lãnh con cái giúp con cái được đến Úc để ba mẹ chăm sóc.

Visa 101 (Child visa): diện bảo lãnh con ruột/ con riêng.

Visa 102 (Adoption visa): diện bảo lãnh con nuôi.

Visa 445 (Dependent Child visa): diện con phụ thuộc.

Bảo lãnh người thân khác

Visa 114 (Aged Dependent Relative Visa): diện người thân già yếu lệ thuộc.

Visa 115 (Remaining Relative Visa): diện người thân duy nhất.

Visa 116 (Carer visa): diện sang Úc chăm sóc người thân.

Visa du học (Student visa): giúp du học sinh và người thân của họ cùng nhau đến Úc.

Visa 500 (Student visa): dành cho du học sinh.

Visa 590 (Student Guardian visa): dành cho người giám hộ du học sinh dưới 18 tuổi.

Visa 485 (Graduate Temporary visa): visa sau tốt nghiệp, để du học sinh được ở lại làm việc.

Visa 476 (Skilled Recognised Graduate visa): giúp sinh viên vừa tốt nghiệp đủ điều kiện được làm việc tại Úc.

Visa du lịch (Visitor Visa): giúp bạn được đến xứ sở chuột túi trong thời gian nhất định.

Visa 600 (Visitor visa): visa này cho phép bạn đến Úc để du lịch, thăm thân hoặc công tác.

Visa 462 (Work and Holiday visa): giúp bạn vừa du lịch, vừa làm việc có lương.

Visa tay nghề (Skilled visa): giúp người lao động đến Úc để làm việc trong lĩnh vực mình có tay nghề chuyên môn.

Visa tay nghề tài năng toàn cầu

Visa 124 (Distinguished Talent visa): thị thực thường trú dành cho những người lao động có thành tích đặc biệt và xuất sắc.

Visa tay nghề thường trú

Visa 189 (The Skilled Independent visa): dành cho người lao động đủ điểm di trú.

Visa 887 (Skilled Regional visa): dành cho những người lao động đã sống và làm việc tại khu vực cụ thể của Úc trước đó.

Visa 190 (Skilled Nominated visa): dành cho người lao động được chính quyền tiểu bang/ vùng lãnh thổ Úc đề cử.

Visa tay nghề vùng miền

Visa 491 (Skilled Work Regional (Provisional) visa): dành cho người muốn đến làm việc tại các vùng ngoại ô của Úc.

Visa 191 (Permanent Residence (Skilled Regional) visa): cơ hội thường trú dành cho người lao động có visa 491 hoặc 494 trước đó.

Visa tay nghề diện bảo lãnh

Visa 482 (Temporary Skill Shortage visa): visa tạm trú dành cho người lao động được doanh nghiệp bảo lãnh.

Visa 186 (Employer Nomination Scheme visa): giúp những người lao động được đề cử có thể trường trú tại Úc.

Visa 494 (Skilled Employer Sponsored visa): giúp người lao động được sống, làm việc và học tập tại một số vùng nhất định của Úc.

Xem thêm: Những nét đặc sắc trong văn hóa Úc

Chính sách định cư Úc theo diện đầu tư – kinh doanh

Có thể bạn chưa biết, Úc chính là quốc gia được nhiều người Việt đầu tư nhất trong 10 tháng đầu năm 2020. Nhà đầu tư nước ta đã đầu tư những 101.8 triệu USD vào quốc gia này.

Do đó, nếu bạn là một nhà đầu tư đang tìm kiếm thị trường, bạn nên cân nhắc đến việc đầu tư vào Úc. Trong trường hợp bạn đang có tổng tài sản từ 1,250,000AUDAUD (khoảng 21.042.055.950VNĐ, tỷ giá đô Úc hiện tại khoảng 16.833VNĐ), bạn đã có thể bắt đầu xây dựng các yếu tố khác để xin các loại visa 188.

Tất nhiên, ngoài tài sản, bạn cần thỏa các điều kiện cụ thể của từng loại visa 188. VEM đã đề cập chi tiết các điều kiện này trong bài viết cụ thể.

Đặc biệt, sau một khoảng thời gian sở hữu thị thực này (tùy vào visa), bạn sẽ có cơ hội được cấp visa 888 – visa đầu tư diện thường trú để sống ở Úc mãi mãi.

Ngoài ra, trước đây, bạn có thể lập tức trở thành thường trú nhân nếu thỏa điều kiện định cư Úc của visa thường trú Úc diện doanh nhân tài năng.

Định cư Úc có khó không? Điều kiện xin visa định cư Úc

Chính sách định cư Úc diện hôn nhân

Trong quá khứ (năm 2022), visa hôn nhân (gồm visa đính hôn và visa kết hôn) được Chính phủ Úc ưu tiên xét duyệt. Chỉ tiêu cho visa bảo lãnh thân nhân trong năm 2022-23 là 52,500 visa. Trong số đó đã có đến 40,500 visa theo diện hôn nhân.

Trên thực tế, rất nhiều khách hàng của VEM đã được cấp visa diện hôn nhân. Đặc biệt, nhờ sự hỗ trợ của chuyên viên di trú Phong Cao, tất cả khách hàng đều được cấp visa sớm hơn thời gian Bộ Di trú Úc công bố.

Chính sách định cư Úc theo diện thân nhân

Visa bảo lãnh người thân là một trong những minh chứng cho sự nhân đạo của Úc. Nhờ chính sách này, bạn và người thân sẽ được đoàn tụ tại Úc vĩnh viễn. Thậm chí, cả gia đình bạn còn có cơ hội được trở thành công dân Úc nếu thỏa điều kiện nhập quốc tịch Úc.

Bạn có thể đưa cha mẹ mình đến Úc định cư bằng visa bảo lãnh cha mẹ – diện không đóng tiền. Tuy nhiên, thời gian Úc xét duyệt thị thực này rất lâu, có thể lên đến 30 năm!

Do đó, gia đình bạn nên cân nhắc visa bảo lãnh cha mẹ – diện đóng tiền để rút ngắn thời gian chờ đợi, giúp cha mẹ bạn được đến Úc an hưởng tuổi già nhanh chóng nhất.

Ngoài ra, chính sách này còn cho phép người đang thường trú Úc bảo lãnh con cái mình sang Úc cùng định cư. Tùy vào hoàn cảnh của gia đình, visa bảo lãnh con ruột, visa bảo lãnh con nuôi hoặc visa bảo lãnh con phụ thuộc sẽ là lựa chọn phù hợp.

Chính sách định cư tại Úc thông qua hình thức du học

Không giống với các quốc gia kinh doanh giáo dục khác, Úc cho phép du học sinh ở lại làm việc và tiến đến định cư khi đủ điều kiện. Có thể với nhiều người, việc này chỉ đơn giản là xin visa du học, nhưng thực tế không phải vậy!

Lộ trình đó phải bắt đầu từ việc chọn ngành học nằm trong danh sách ngành nghề được ưu tiên định cư Úc. Ngoài việc chọn ngành học, bạn cần chắc chắn rằng tiểu bang mình đến học có chính sách cho sinh viên ở lại làm việc, định cư.

Sau khi hoàn thành chương trình học, bạn cần xin được visa sau tốt nghiệp – subclass 485 để tích lũy kinh nghiệm. Cuối cùng, visa tay nghề là cách để bạn ở lại Úc và trở thành thường trú nhân.

Do vậy, bạn cần có một đơn vị như VEM – nơi có khả năng, kinh nghiệm và hiểu biết để tư vấn một lộ trình du học, định cư ngay từ ban đầu. Nếu không, có thể lắm bạn sẽ phải trở về nước và không bao giờ lấy lại được số tiền đã đầu tư cho việc học.

Phân tích] Những bang nào của Úc dễ định cư nhất 2024?

Chính sách định cư Úc theo diện tay nghề

Visa tay nghề của Úc đang được rất nhiều người Việt Nam lựa chọn là phương tiện để được định cư Úc. Đặc biệt là kể từ khi nước Úc mở cửa biên giới trở lại, số lượng hồ sơ visa tay nghề được nộp ngày càng tăng.

Nếu bạn là du học sinh Úc đã tốt nghiệp, bạn có thể đi tiếp hành trình du học và định cư Úc khi xin thành công visa tay nghề tạm trú. Hoặc, nếu bạn đã có thời gian làm việc tại một khu vực cụ thể tại Úc, bạn có thể tiếp tục ở Úc với tư cách thường trú nhân nhờ visa tay nghề diện vùng miền.

CÓ NÊN ĐỊNH CƯ Ở ÚC HAY KHÔNG? Diện Vợ/Chồng, Hôn Thê/Hôn Phu, Đồng Tính

Một số chương trình định cư Úc phổ biến nhất năm 2024

1. Định cư Úc diện tay nghề

Đối tượng:

Có trình độ tay nghề cao trong danh sách ngành nghề ưu tiên của Úc.

Đạt điểm cao trong bài kiểm tra tay nghề (Skills Assessment).

Có bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến ngành nghề ứng tuyển.

Sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự.

Lợi ích:

Miễn phí du học cho con cái dưới 18 tuổi.

Hưởng đầy đủ chế độ phúc lợi xã hội của Úc như người bản địa.

Có cơ hội phát triển sự nghiệp và định cư lâu dài tại Úc.

2. Định cư Úc diện đầu tư

Đối tượng:

Có tài sản ròng tối thiểu từ 1,5 triệu AUD.

Có kinh nghiệm kinh doanh thành công.

Đầu tư vào nền kinh tế Úc theo quy định của chính phủ.

Lợi ích:

Nhận visa định cư nhanh chóng.

Có quyền sở hữu bất động sản và kinh doanh tại Úc.

Tự do đi lại giữa Úc và các quốc gia khác.

3. Định cư Úc diện doanh nhân:

Đối tượng:

Là chủ doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có kinh nghiệm.

Có kế hoạch kinh doanh khả thi tại Úc.

Đầu tư vào nền kinh tế Úc theo quy định của chính phủ.

Lợi ích:

Nhận visa định cư nhanh chóng.

Được miễn thuế thu nhập cho một số khoản đầu tư.

Có quyền thuê nhân công và mở rộng hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, còn có một số chương trình định cư Úc khác như:

Định cư Úc diện gia đình.

Định cư Úc diện du học sinh.

Định cư Úc diện lao động phổ thông

Để biết thêm thông tin chi tiết về các chương trình định cư Úc, bạn có thể tham khảo các nguồn sau:

Trang web chính thức của Chính phủ Úc: https://immi.homeaffairs.gov.au/
Các công ty tư vấn du học và định cư uy tín.

Lưu ý:

Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo.

Bạn nên tìm hiểu kỹ các điều kiện cụ thể của từng chương trình định cư trước khi nộp hồ sơ.

Nên sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn du học và định cư uy tín để được hỗ trợ tốt nhất.

CUỘC SỐNG ĐỊNH CƯ ÚC - ĐIỂM ĐẾN LÝ TƯỞNG CHO GIA ĐÌNH

Thang điểm định cư Úc là gì?

Hệ thống Point Test nhập cư ở Úc là cách để lựa chọn cư dân nước ngoài di cư và sinh sống ở Úc, chính là cách để chứng minh và đánh giá kỹ năng, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc trước đó.

Với bài kiểm tra tự đánh giá di cư có tay nghề tổng quát, một cá nhân có thể đánh giá cơ hội nhập cư vào Úc của mình.

Đối tượng ưu tiên được nhập cư Úc thường dưới 50 tuổi, có trình độ tiếng Anh và đủ kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được chỉ định và được ưu tiên tại Úc (được liệt kê trong SOL, Skilled Occupation List, danh sách nghề nghiệp có tay nghề được ưu tiên tại Úc).

Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi

Cách tính thang điểm định cư Úc

Theo cách tính thang điểm định cư Úc, các ứng viên nhập cư sẽ phải đạt được điểm tối thiểu bắt buộc, cụ thể là tuân thủ và đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chí sau:

Tuổi: trong độ tuổi từ 18 đến 44

Tiếng Anh trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS, TOEFLE. hoặc theo bất kỳ bài kiểm tra trình độ tiếng Anh nào được công nhận toàn cầu.

Điểm kinh nghiệm ở nước ngoài (bên ngoài nước Úc): Người nộp đơn cần phải có ít nhất 3-5-8 năm kinh nghiệm, với công việc được ưu tiên ở Úc, ít nhất trong 10 năm trước đó.

Kinh nghiệm khi nộp hồ sơ xin visa đi Úc

Người nộp đơn có thể nhận thêm điểm nếu đã từng làm việc ở Úc theo danh sách ngành nghề được ưu tiên.

Người nộp đơn có thể nhận điểm khi ít nhất 1-3-5-8 năm kinh nghiệm ở Úc, theo danh sách các nghề nghiệp được ưu tiên tại Úc.

Điểm chứng chỉ nhận được ở nước ngoài (Nhận được bên ngoài nước Úc), được tính từ bậc cử nhân đến bậc thạc sĩ.

Người nộp đơn cũng sẽ nhận thêm điểm nếu đã từng tham gia khóa học tại Úc ít nhất hai năm học trở lên.

Sống và học tập trong các khu vực Regional được ưu tiên, thuộc nhóm danh sách: ‘Khu vực đô thị có mức tăng dân số thấp’ trong ít nhất 2 năm. Các khu vực này ngoại trừ Sydney, Melbourne và Brisbane.

Người nộp đơn cũng sẽ được nhận thêm điểm nếu đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu về độ tuổi, khả năng tiếng Anh, trình độ chuyên môn và cả kết quả đánh giá kỹ năng nói chung.Hướng dẫn các bước làm hồ sơ đầu tư định cư Úc - NewOcean IMMI

Chi phí xin thị thực định cư Úc

Nếu bạn đang thắc mắc chi tiết chi phí định cư Úc hết bao nhiêu tiền thì tùy vào loại visa bạn xin cấp mà lệ phí sẽ khác nhau. Cụ thể như:

Visa 300 diện kết hôn: 7.850 AUD.

Visa 103 diện bảo lãnh bố mẹ: 6.490 AUD

Visa 600 diện du lịch: 145 AUD.

Visa 482 diện tay nghề có bảo lãnh: 1.290 – 2.690 AUD.

Bên cạnh đó, bạn còn phải chi trả thêm chi nhiều khoản phí khác như: khám sức khỏe (120 – 150 AUD), phí công chứng dịch thuật hồ sơ, phí dịch vụ từ các công ty tư vấn định cư,… Ngoài ra, các hồ sơ xin visa định cư Úc diện kinh doanh đầu tư 188 hoặc 888, đương đơn sẽ tốn thêm một khoản tiền đầu tư tương ứng với từng loại visa.

Tổng hợp các chi phí định cư Úc mà bạn nên biết?

Tổng quan về thang điểm định cư Úc

Các ứng viên đạt tối thiểu 65 điểm sẽ được DHA (Bộ Nội vụ) công nhận là đủ điều kiện.

Thang điểm này chính là cách để xác định xem bạn có đủ khả năng và điều kiện để được cấp visa thị thực PR Úc, với bảng mô tả chi tiết theo từng tiêu chí, cụ thể như sau:

Hạng mục Điểm số tối đa

Độ tuổi (25-32 tuổi) 30 điểm

Trình độ tiếng Anh (8 bands) 20 điểm

Kinh nghiệm làm việc bên ngoài nước Úc (8-10 năm) 15 điểm

Kinh nghiệm làm việc tại Úc (8-10 năm) 20 điểm

Học vấn (ngoài nước Úc) Bằng tiến sĩ 20 điểm

Các kỹ năng thích hợp như bằng Tiến sĩ hoặc Thạc sĩ tại Úc 10 điểm

Học tập tại vùng nông thôn của Úc 5 điểm

Được công nhận trong ngôn ngữ cộng đồng 5 điểm

Kinh nghiệm làm việc theo chương trình tay nghề tại Úc 5 điểm

Học bổng chính phủ (190 visa) 5 điểm

Thang điểm định cư Úc theo độ tuổi

Ứng viên sẽ đạt được tối đa 30 điểm nếu có độ tuổi từ 25 đến 32

Độ tuổi Số điểm

18-24 tuổi 25

25-32 tuổi 30

33-39 tuổi 25

40-44 tuổi 15

45 trở lên 0

Những quyền lợi khi định cư tại Úc

Khi tham gia các chương trình định cư tại Úc và trở thành thường trú nhân, bạn và gia đình sẽ được hưởng đầy đủ các quyền lợi về giáo dục, y tế, an sinh xã hội,… như sau:

Thường trú nhân được sinh sống, học tập và làm việc tại Úc vô thời hạn. Ngoài ra, các thành viên trong gia đình có thể tự do xuất nhập cảnh, đi du lịch trong và ngoài nước Úc. Nhưng cần phải lưu ý về thời hạn tái nhập cảnh.

Được hưởng các chính sách của bảo hiểm y tế Medicare. Đây là hệ thống chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng với mục đích hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí rẻ hơn. Bên cạnh đó, bạn còn được điều trị bệnh miễn phí tại các bệnh viện công trên toàn lãnh thổ nước Úc.

Được sở hữu bất động sản vĩnh viễn và nhận sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ về ưu đãi thuế cho lần đầu tiên mua nhà. Đây đều là những quyền lợi cơ bản mà thường trú nhân nhận được trong chính sách định cư Úc.

Con cái của thường trú nhân sẽ được hưởng những ưu đãi về học phí như công dân bản địa. Cụ thể, con cái dưới 18 tuổi được học tập miễn phí tại các trường công lập cho đến hết bậc THPT. Còn đối với sinh viên Đại học chỉ chi trả mức học phí ⅓ so với du học sinh.

Cơ hội việc làm của thường trú nhân thường đa dạng và rất rộng mở. Trừ một số vị trí công việc đặc thù dành cho công dân Úc thì thường trú nhân có thể làm bất cứ ngành nghề hợp pháp nào mà không bị giới hạn về thời gian làm việc.

Sau một khoảng thời gian sinh sống tại Úc (thường là 4 năm và có ít nhất 1 năm là thường trú nhân), bạn và gia đình sẽ có cơ hội nhập quốc tịch và trở thành công dân Úc.

Các chương trình định cư Úc hiện nay

Những lưu ý khi định cư Úc

Để quá trình định cư Úc diễn ra thuận lợi, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Tìm hiểu kỹ thông tin về các chương trình định cư Úc. Bạn cần tìm hiểu kỹ các điều kiện và thủ tục của từng chương trình để lựa chọn chương trình phù hợp với mình.

Chuẩn bị hồ sơ xin định cư đầy đủ và chính xác. Hồ sơ xin định cư là yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả xét duyệt hồ sơ của bạn.

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn định cư Úc. Các chuyên gia tư vấn sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ xin định cư đầy đủ và chính xác, đồng thời hỗ trợ bạn trong quá trình xin định cư.

Hãy chuẩn bị tinh thần cho những khó khăn khi định cư Úc. Việc định cư ở một đất nước mới luôn có những khó khăn, chẳng hạn như ngôn ngữ, văn hóa,… Bạn cần chuẩn bị tinh thần để vượt qua những khó khăn này.

Hãy kết nối với cộng đồng người Việt ở Úc. Cộng đồng người Việt ở Úc rất đông đảo và thân thiện. Bạn có thể kết nối với cộng đồng này để được hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình hòa nhập với cuộc sống mới.

Kết bài

Chương trình định cư Úc cung cấp nhiều cơ hội hấp dẫn cho những ai mong muốn sinh sống, học tập và làm việc tại đất nước xinh đẹp này. Với nền kinh tế phát triển, hệ thống giáo dục chất lượng cao và môi trường sống an toàn, Úc thu hút đông đảo người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

Tuy nhiên, để có thể định cư Úc thành công, bạn cần nắm rõ các thông tin chi tiết về chương trình, bao gồm các diện visa, điều kiện nộp đơn, quy trình xét duyệt và các lưu ý quan trọng.