Toyota Việt Nam đã chính thức trình làng mẫu xe Corolla Cross 2022 hoàn toàn mới, Toyota Việt Nam đang rất nôn nóng trong việc giành lại thị trường SUV hạng C với các đối thủ đến từ Hàn Quốc. Bởi chưa đầy 1 tháng ra mắt toàn cầu, Corolla Cross đã có mặt tại Việt Nam.
Toyota Cross 2022 thu hút được sự quan tâm lớn từ người dùng khi sở hữu thiết kế nhiều điểm nhấn, nội thất rộng rãi, là mẫu xe thứ hai sử dụng nền tảng khung gầm TNGA (sau Toyota Camry), là xe đầu tiên trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense hiện đại và đặc biệt có thêm tuỳ chọn động cơ hybrid…
Cập nhật thông tin bán xe Toyota cũ, xe đã qua sử dụng: Mua xe Toyota cũ
Danh mục bài viết
GIÁ XE TOYOTA COROLLA CROSS 2022
Sau khi ra mắt tại thị trường Thái Lan ngày 09/07/2020, chiếc Crossover/SUV Corolla Cross chính thức ra mắt thị trường Việt Nam ngày 05/08/2020. Điều đặc biệt là mẫu Crossover mới của Toyota được định vị nằm giữa Yaris Cross (hạng B) và RAV4/Harrier (hạng C). Như vậy đây sẽ là đối thủ của Hyundai Kona, Honda HRV, Kia Seltos và cả Mazda CX5 hay Honda CRV…
Toyota Corolla Cross 2022 là mẫu xe SUV cỡ trung được nhập khẩu chính hãng từ Thái Lan đã chính thức được ra mắt và được bán chính hãng tại Việt Nam với 3 phiên bản bao gồm Corolla Cross 1.8G, Corolla Cross 1.8V và phiên bản cao cấp nhất là Corolla Cross 1.8HV Hybrid
Cụ thể, Toyota Corolla Cross sẽ được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản và giá bán như sau:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA COROLLA CROSS MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) | 918.000.000 | 1.064.310.700 | 1.045.950.700 | 1.026.950.700 |
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) | 910.000.000 | 1.055.230.700 | 1.037.030.700 | 1.018.030.700 |
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) | 828.000.000 | 962.160.700 | 945.600.700 | 926.600.700 |
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Các màu khác) | 820.000.000 | 953.080.700 | 936.680.700 | 917.680.700 |
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Trắng ngọc trai) | 728.000.000 | 848.660.700 | 834.100.700 | 815.100.700 |
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Các màu khác) | 720.000.000 | 839.580.700 | 825.180.700 | 806.180.700 |
Lưu ý: Bảng giá xe Toyota Corolla CROSS 2022 trên đây của Anycar.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe Toyota Corolla CROSS 2022 có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi từ đại lý xe Toyota. Để tham khảo giá xe hôm nay, vui lòng liên hệ tới các đại lý Toyota Việt Nam gần nhất hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá và đăng ký lái thử xe Toyota Corolla CROSS 2022.
# Tham khảo: Bảng giá xe ô tô Toyota 2022 mới nhất tại Việt Nam (cập nhật liên tục)
Màu xe: Đỏ, Bạc, Đen, Xám, Nâu, Xanh. Riêng màu trắng ngọc trai đắt thêm 8 triệu VNĐ
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2022
Toyota Cross được phát triển trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota tương tự như mẫu sedan Corolla 2022 mới. Xe có các kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm. Có thể thấy, Corolla Cross có trục cơ sở lớn nhất trong phân khúc, hứa hẹn không gian nội thất tốt nhất.
Thông số kỹ thuật | Corolla Cross 1.8G | Corolla Cross 1.8V | Corolla Cross HV (Hybrid) |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ | 5 chỗ |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1815 | 1815 | 1815 |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640m) | 2640m) | 2640 9mm) |
Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | 161 | 161 |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa | 140Hp/6000 vòng/ phút | 140Hp/6000 vòng/ phút | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn | 172 Nm/4000 vòng/ phút | 172 Nm/4000 vòng/ phút | 142 Nm+163 Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 | EURO 4 |
Mâm xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Bình xăng | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |
Ưu điểm Toyota Corolla Cross
- Thiết kế nhiều điểm nhấn
- Nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc
- Xe nhập khẩu, các chi tiết lắp ráp chất lượng
- Động cơ 1.8L khá khoẻ, đáp ứng đủ các nhu cầu vận hành
- Động cơ hybrid tăng tốc tốt, mạnh mẽ
- Hộp số CVT mượt
- Khung gầm TNGA chắc chắn
- Hệ thống an toàn hiện đại, có gói an toàn Toyota Safety Sense
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm Toyota Corolla Cross
- Phiên bản hybrid giá cao
- Khoảng gầm xe thấp
- Màn hình giải trí phần bệ dày, thô
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA COROLLA CROSS
Với ngôn ngữ thiết kế mới của nhà Toyota, mẫu SUV 5 chỗ hạng B Toyota Corolla Cross 2022 mang phong cách trẻ trung, cá tính, có nhiều điểm nhấn ấn tượng. Toyota Corolla Cross 2022 gây ấn tượng mạnh đến khách hàng Việt nhờ phong cách thiết kế thể thao, hầm hố, khác biệt hẳn với phần còn lại của phân khúc.
Thiết kế Toyota Corolla Cross
Đầu xe
Về thiết kế, Corolla Cross đi theo hướng mạnh mẽ, nam tính và cứng cáp. Dù hậu tố “Cross” là viết tắt của ‘Crossover” nhưng thiết kế của mẫu xe này lại thuần chất SUV hơn đa số các đối thủ cùng phân khúc. Phiên bản 1.8 HV có một số chi tiết trên lưới tản nhiệt hay hốc hút gió được sơn màu xanh dương giúp nhận diện xe hybrid.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2022 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài. Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross 2022 thiết kế tách rời cột A phối 2 màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Riêng bản 1.8V và 1.8HV có thêm tính năng tự điều chỉnh khi lùi.
Nội thất và tiện nghi
Nội thất của Corolla Cross vẫn đi theo phong cách trung tính và cứng cáp quen thuộc của Toyota. Tuy nhiên, xu hướng trẻ hóa vẫn được thể hiện rõ ràng thông qua màn hình giải trí cỡ lớn 9” đặt cao nổi bật, đối xứng với hai hốc gió điều hòa hình tứ giác cách điệu, mang đến cảm giác mới mẻ cho xe.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước lớn, nhất là chiều dài cơ sở đến 2.640 mm – dài nhất trong phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay, Toyota Corolla Cross 2022 mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở cả 2 hàng ghế. Xét về kích thước, giới chuyên môn đánh giá Corolla Cross nằm giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, chứ không hẳn là hạng B. Điều này giúp Cross có lợi thế cạnh tranh cả 2 phân khúc này.
Vận hành và an toàn
Tầm nhìn
Từ vị trí ghế lái, Toyota Cross 2022 mang đến tầm quan sát thông thoáng nhờ cột chữ A khá gọn. Đặc biệt việc dời gương chiếu hậu tách biệt trụ A cũng giúp góc nhìn phía sau mở rộng hơn.
Động cơ
Động cơ Toyota Cross 2022 có 2 tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản Cross máy xăng 1.8L liệu có yếu không? Theo trải nghiệm thực tế, bản xăng 1.8L công suất 138 mã lực được đánh giá tương đối khoẻ. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức đủ dùng, đáp ứng được mọi nhu cầu thông thường ở phân khúc xe này trên đường đô thị và cả đường trường. Khả năng tăng tốc nhanh, mượt và êm.
Phiên bản cao cấp sử dụng động cơ hybrid gồm động cơ xăng 4 xi-lanh 1.8 lít (công suất 98 mã lực, mô men xoắn 142 Nm) và động cơ điện (công suất 72 mã lực, mô men xoắn 163 Nm). Xe trang bị hộp số e-CVT. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD. Xe có 3 chế độ lái là EV Mode / Sport Mode / ECO Mode (chỉ dành cho bản Hybrid).
Đánh giá chung
Có thể nói mức giá bán của Toyota Corolla Cross ngay từ phiên bản tiêu chuẩn đã khá đầy đủ các trang bị. Nếu muốn đầy đủ tiện nghi hơn thì phiên bản 1.8V là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Trong khi đó, phiên bản 1.8HV sẽ dành cho nhóm khách hàng muốn trải nghiệm sự mới mẻ của chiếc xe hybrid chính hãng đầu tiên tại Việt Nam.