Tốc độ cắt cho mũi khoan từ là tốc độ cần thiết khi thực hiện gia công lỗ trên vật liệu tương ứng. Việc chọn đúng tốc độ sẽ giúp hiệu suất công việc tốt hơn, máy và mũi cắt ít bị hư hỏng hơn. Cách sử dụng mũi khoan từ như thế nào sẽ mang lại hiệu quả nhất ? là điều mà nhiều người hỏi. Tuy nhiên lại it người tìm hiểu hay đọc hướng dẫn sử dụng có kèm theo của nhà sản xuất.
Tốc độ cắt cho mũi khoan từ
Mũi khoan từ trên thị trường có 2 loại thường được gọi là thép gió (HSS) và hợp kim (TCT), ứng ứng với mỗi loại mũi sẽ cho tốc độ cắt khác nhau.
Hình ảnh mũi khoan từ
Nếu chọn tốc độ cắt không phù hợp sẽ xảy ra các trường hợp hư hỏng như sau:
– Tốc độ cắt quá nhanh sẽ làm cháy mũi (hoặc hư mũi)
– Tốc độ cắt quá chậm sẽ làm cùn mũi (hoặc bước tiến quá chậm)
Vì vậy tốc độ cắt cần phải điều chỉnh thích hợp trước khi vận hành máy,
Bảng tra cứu tham khảo tốc độ cắt mũi thép gió HSS
Đường kính | Thép không gỉ | Thép trung bình |
12 | 239 | 637 |
14 | 205 | 546 |
16 | 179 | 477 |
18 | 159 | 424 |
20 | 143 | 382 |
22 | 130 | 347 |
24 | 119 | 318 |
26 | 110 | 294 |
28 | 102 | 273 |
30 | 95 | 255 |
32 | 90 | 239 |
34 | 84 | 225 |
36 | 80 | 212 |
38 | 75 | 201 |
40 | 72 | 191 |
42 | 68 | 182 |
44 | 65 | 174 |
46 | 62 | 166 |
48 | 60 | 159 |
50 | 57 | 153 |
52 | 55 | 147 |
54 | 53 | 141 |
56 | 51 | 136 |
58 | 49 | 132 |
60 | 48 | 127 |
62 | 46 | 123 |
64 | 45 | 119 |
66 | 43 | 116 |
68 | 42 | 112 |
70 | 41 | 109 |
72 | 40 | 106 |
74 | 39 | 103 |
76 | 38 | 101 |
78 | 37 | 98 |
80 | 36 | 95 |
82 | 35 | 93 |
84 | 34 | 91 |
86 | 33 | 89 |
88 | 33 | 87 |
90 | 32 | 85 |
92 | 31 | 83 |
94 | 30 | 81 |
96 | 30 | 80 |
98 | 29 | 78 |
100 | 29 | 76 |
Cách sử dụng mũi khoan từ
Cách sử dụng mũi khoan từ như thế nào sẽ mang lại hiệu quả nhất ? là điều mà nhiều người hỏi. Tuy nhiên lại it người tìm hiểu hay đọc hướng dẫn sử dụng có kèm theo của nhà sản xuất.
1. Chọn loại mũi tương ứng vật liệu:
Việc chọn mũi khoan từ phải phù hợp với vật liệu
– Chọn mũi HSS ( High Speed Steel) cho các vật liệu thép trung bình có độ cứng nhỏ hơn 275BHN (Brinell Hardness Number) (loại mũi M2)
– Chọn mũi HSS ( High Speed Steel) có tẩm Titanum (hoặc chất khác) cho vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 325BHN (Brinell Hardness Number) (loại mũi M2)
– Chọn mũi Cobalt (Cobalt Steel) cho các vật liệu có độ cứng trên 350BHN (Brinell Hardness Number) (loại mũi M42)
– Chọn mũi TCT (Tungsten Carbide Tip) cho các vật liệu cứng hoặc hợp kim đặt biệt.
2. Chọn kích thước mũi:
– Chọn độ dài mũi tương ứng với độ dày vật liêu, không nên chọn mũi quá dài
Ví dụ: Tấm thép dày nhỏ hơn 25mm thì nên chọn loại mũi dài 25mm hoặc 35mm không nên chọn loại mũi dài 50mm
– Chọn loại chuôi mũi phù hợp với đầu kẹp mũi cắt (loại chốt bi hoặc loại bắt bằng đai ốc). Xem lắp dao cụ cho máy khoan từ
3. Thao tác cắt của người sử dụng:
Cách sử dụng mũi khoan từ không chỉ dừng lại ở việc chọn chất liệu và chất lượng mũi, mà thao tác cắt của người thợ là quan trọng hơn cả, vì dù cho mũi tốt chất liệu phù hợp nhưng thao tác sai sẽ dẫn đến hư mũi ngay lập tức.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng của nhà sản xuất trước khi sử dụng máy
– Không nên ép máy làm việc quá mức mà nó đã được thiết kế.
– Chọn tốc độ cắt phù hợp với đường kính mũi khoan từ, loại mũi khoan từ và vật liệu cần cắt (căn cứ vào giản đồ cắt có trong hướng dẫn sử dụng)
– Khi bắt đầu cắt vào vật liệu không được đè nén quá mức mà nên nhẹ nhàng để mũi cắt tạo thành một đường rãnh ( khoảng 3mm) trên vật liệu cần cắt, sau đó mới bắt đầu gia tăng lực ép
– Trong suốt quá trình cắt lực ép phải thật đều không mạnh quá củng không nên nhẹ quá, vì nếu ép quá lực sẽ bể mũi, và nhẹ quá sẽ mau cùn mũi.
– Khi cắt 2 lỗ lân cận tiếp xúc nhau hoặc 2 lỗ chòng lên nhau một phần nên giảm lực cắt ( cắt trong các trường hợp này các suất hư mũi rất cao vì vậy phải cần người có kinh nghiệm)
– Phải làm mát mũi cắt trong suốt quá trình cắt bằng nước làm mát hoặc sáp làm mát.
Trung bình một mũi thép gió có thể cắt được 400 lỗ, tuy nhiên để thực hiện được điều này đòi hỏi người vận hành phải có những kinh nghiệm mà khó nhà sản xuất nào hướng dẫn hết được.