Thang điểm định cư Úc Là gì? Làm sao để tính thang điểm định cư Úc: Thang điểm định cư Úc là số điểm được tính dựa trên một số tiêu chí nhất định để lựa chọn cư dân phù hợp và có thể đóng góp cho lợi ích kinh tế của Úc. Vậy các yếu tố được tính điểm trên thang điểm đánh giá visa định cư Úc bao gồm những gì? Được bao nhiêu điểm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của biri.vn nhé.
Xem thêm: Tổng quan về định cư Úc
Tại sao phải cần thang điểm định cư Úc và cách đánh giá thang điểm này như thế nào?
Đánh giá tính điểm định cư là một yêu cầu bắt buộc khi xin visa diện kỹ năng tay nghề (Skilled Immigrant) và visa đầu tư 188. Qua điểm số ở từng tiêu chí, Bộ nội vụ sẽ dễ dàng sàng lọc những công dân ngoại quốc có thể mang lại lợi ích kinh tế cho đất nước. Vậy các tiêu chí trong thang điểm định cư Úc là gì? Điểm số đạt bao nhiêu thì đủ điều kiện xin visa? Bài viết sau sẽ giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất.
1. Thang điểm định cư Úc diện kỹ năng tay nghề
Visa định cư Úc diện Kỹ năng tay nghề dành cho người muốn tới Úc làm việc và sinh sống lâu dài. Đây là con đường xin định cư Úc dễ dàng nhất và mức chi phí thấp hơn nhiều so với các diện khác (đầu tư, tự doanh, bảo lãnh, …).
Định cư tay nghề Úc có 2 luồng chính là diện tay nghề tính điểm (visa 189/190/489) và visa có doanh nghiệp/địa phương bảo lãnh (visa 186/187). Chỉ những đối tượng đăng ký chương trình tay nghề tính điểm mới phải thực hiện đánh giá theo thang định cư Úc.
Và theo quy định mới nhất của Bộ di trú Úc, bạn cần đạt ít nhất 65 điểm để xin cấp visa định cư diện tay nghề. Những tiêu chí đánh giá bao gồm độ tuổi, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, học vấn,…
Điều kiện cơ bản để định cư Úc diện tay nghề
Công dân muốn xin visa kỹ năng tay nghề tại Úc cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
– Độ tuổi: từ 18 – 45 tuổi
– Có ngành nghề nằm trong danh sách nghề quy định được phép định cư Úc
– Vượt qua kỳ thi thẩm định tay nghề bởi của Cơ quan Đánh giá tay nghề
– Đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh, lý lịch tư pháp, sức khỏe
– Đạt 65 điểm theo Thang tính điểm của Bộ di trú Úc (đối vơi một số ngành có số lượng hồ sơ cao như kế toán, IT,… thì yêu cầu về điểm sẽ cao hơn)
b. Cách tính điểm Point Tests
Dưới đây là thang điểm định cư Úc Point Tests diện visa tay nghề. Số điểm được đánh giá khác với từng tiêu chí. Bạn cần đạt tối thiểu 65 điểm để xin visa. Số điểm càng cao, khả năng cạnh tranh càng lớn.
Lưu ý: Trong cách tính điểm định cư Úc theo độ tuổi được tính chính xác theo ngày.
Ví dụ: Nếu người nộp sinh ngày 1/10/1994 và nộp hồ sơ vào ngày 1/7/2019, thì người nộp vẫn chỉ được tính là 24 tuổi và chỉ được 25 điểm.
Người nộp hồ sơ Visa 189/190/489 sẽ thực hiện đánh giá theo thang điểm sau:
Chỉ tiêu | Mô tả | Điểm |
1. Tuổi (tại thời điểm mời nhập cư) | 18 – dưới 25 | 25 |
25 – dưới 33 | 30 | |
33 – dưới 40 | 25 | |
40 – dưới 45 | 15 | |
Từ 45 trở lên | 0 | |
2. Khả năng tiếng Anh (tại thời điểm mời nhập cư) | IELTS 6 (6.0 mỗi band) / OET B | 0 |
IELTS 7 (7.0 mỗi band) / OET B | 10 | |
IELTS 8 (8.0 mỗi band) / OET A | 20 | |
3. Kinh nghiệm làm việc (tại thời điểm mời nhập cư) Nếu đương đơn có kinh nghiệm làm việc cả trong và ngoài nước Úc, tối đa 20 điểm được cộng. Điều này có nghĩa là số điểm tổng kinh nghiệm làm việc ở trong và ngoài Úc của bạn trên 20, bạn vẫn chỉ nhận được 20 điểm. Kinh nghiệm làm việc trong hoặc ngoài nước Úc liên quan gần gũi hoặc được chỉ định là ngành nghề yêu cầu kĩ năng | Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc | |
Dưới 3 năm | 0 | |
3 – dưới 5 năm (trong 10 năm gần đây) | 5 | |
5 – dưới 8 năm (trong 10 năm gần đây) | 10 | |
Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây) | 15 | |
Kinh nghiệm làm việc ở Úc | ||
Dưới 1 năm | 0 | |
1 – dưới 3 năm (trong 10 năm gần đây) | 5 | |
3 – dưới 5 năm (trong 10 năm gần đây) | 10 | |
5 – dưới 8 năm (trong 10 năm gần đây) | 15 | |
Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây) | 20 | |
4. Trình độ học vấn (tại thời điểm mời nhập cư) | Bằng Tiến sĩ từ một trường của Úc hoặc Tiến sĩ theo một chương trình tiêu chuẩn được công nhận | 20 |
Ít nhất là Cử nhân, bao gồm bằng Cử nhân (Danh dự), Thạc sĩ từ một trường của Úc hoặc theo một chương trình tiêu chuẩn được công nhận | 15 | |
Cao đẳng hoặc bằng cấp thương mại được hoàn thành tại Úc, hoặc trình độ hay giải thưởng theo tiêu chuẩn được công nhận | 10 | |
Đạt bằng cấp hoặc giải thưởng được công nhận bởi cơ quan thẩm định có liên quan tới nghề nghiệp được chỉ định. | 10 | |
5. Bằng cấp đặc biệt (tại thời điểm mời nhập cư) | Bằng thạc sĩ theo nghiên cứu hoặc bằng tiến sĩ từ một tổ chức giáo dục Úc với chương trình kéo dài ít nhất 2 năm học trong một lĩnh vực liên quan (STEM)*. | 5 |
6. Yêu cầu học tập ở Úc (tại thời điểm mời nhập cư) | Có một hoặc nhiều bằng cấp, bằng cao đẳng hoặc các trình độ thương mại được trao bởi một trường đào tạo ở Úc và đáp ứng yêu cầu học tập ở Úc. Chương trình học kéo dài ít nhất 2 năm học toàn thời gian | 5 |
7. Các yếu tố khác (tại thời điểm mời nhập cư) | Trình độ ngôn ngữ cộng đồng được công nhận (Diểm dịch thuật gia) | 5 |
Học ở những vùng chưa phát triển hoặc vùng ngoại ô dân thưa thớt (Trừ chương trình đào tạo xa) | 5 | |
Hoàn thành chương trình đào tạo chuyên nghiệp (Professional Year) tại Úc kéo dài ít nhất 12 tháng trong 4 năm trước khi đương đơn được mời nhập cư | 5 | |
8. Điểm kỹ năng của vợ/chồng/bạn trai/bạn gái – Partner Skills | Điều kiện để được cộng điểm Partner Skills: · Để cử cùng ngành với đương đơn chính · Partner đã có đủ Skill Assessment · Phải có giấy chứng minh là partner (Marriage Certificate hoặc Civil Partnership Certificate) · Có ít nhất là bằng tiếng Anh cấp Competent English trở lên · Dưới 45 tuổi | 5 |
9. Chỉ định/bảo trợ (tại thời điểm mời nhập cư) | Chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ (Chỉ tính điểm cho người nộp visa 190) | 5 |
Được chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ hoặc được bảo trợ bởi một thành viên hợp lệ trong gia đình, để sinh sống và làm việc ở một vùng được quy định trước (Chỉ tính điểm cho người nộp visa 489) | 10 |
*Lĩnh vực liên quan (STEM) được chỉ định theo Bộ Di trú Úc:
Khoa học tự nhiên và vật lý | Công nghệ thông tin | Kỹ thuật và công nghệ liên quan |
– Sinh học – khoa học hóa học – khoa học về trái đất – khoa học toán học – khoa học tự nhiên và vật lý – khoa học tự nhiên và vật lý khác – vật lý và thiên văn học | – khoa học máy tính – hệ thông thông tin – công nghệ thông tin – công nghệ thông tin khác | – kỹ thuật và công nghệ hàng không vũ trụ – công trình dân dụng – kỹ thuật điện và điện tử – kỹ thuật và công nghệ liên quan – kỹ thuật địa chất – kỹ thuật sản xuất và công nghệ – kỹ thuật và công nghệ hàng hải – kỹ thuật cơ khí công nghiệp – kỹ thuật khác và các công nghệ liên quan – quy trình và tài nguyên kỹ thuật. |
2. Điểm định cư Úc diện doanh nhân đầu tư
Tương tự visa kỹ năng lao động, những công dân muốn định cư Úc theo Visa 188 cũng được yêu cầu thực hiện đánh giá tính điểm.
Bảng tính điểm định cư Úc phụ thuộc vào nhiều yếu tố riêng biệt. Các tiêu chí đánh giá quan trọng được tính dựa trên: yêu cầu về tuổi tác, trình độ ngoại ngữ, bằng cấp, kinh nghiệm kinh doanh và đầu tư, tài sản thực, doanh thu,…
Theo yêu cầu của Bộ Di trú, bạn cần đạt ít nhất 65 điểm, số điểm càng cao, khả năng cạnh tranh để giành được visa vào Úc càng lớn.
Sau đây là thang điểm định cư Úc diện đầu tư 188:
Chỉ tiêu | Mô tả | Điểm |
1. Tuổi (tại thời điểm mời nhập cư) | 18 – dưới 25 | 20 |
25 – dưới 33 | 30 | |
33 – dưới 40 | 25 | |
40 – dưới 45 | 20 | |
45 – dưới 55 | 15 | |
Từ 55 tuổi trở lên | 0 | |
2. Khả năng tiếng Anh (tại thời điểm mời nhập cư) | IELTS 5 (5.0 mỗi band) / OET B | 5 |
IELTS 7 (7.0 mỗi band) / OET B | 10 | |
4. Trình độ học vấn (tại thời điểm mời nhập cư) | Chứng chỉ hoặc bằng cử nhân được cấp bởi một trung tâm giáo dục Úc; hoặcBằng cử nhân từ một trung tâm giáo dục nước ngoài được công nhận | 5 |
Bằng cử nhân về Kinh doanh, Khoa học hoặc Kỹ thuật từ một trường đại học Úc; hoặc bằng cử nhân từ một trung tâm giáo dục nước ngoài được công nhận | 10 | |
5. Tài sản – Tài chính Tổng tài sản thuần cá nhân và từ doanh nghiệp của bạn, vợ/chồng, hoặc cả bạn và vợ/chồng hàng năm trong 2 năm vừa qua là: | Tối thiểu 800.000 AUD | 5 |
Tối thiểu 1,3 triệu AUD | 15 | |
Tối thiểu 1,8 triệu AUD | 25 | |
Tối thiểu 2,25 triệu AUD | 35 | |
6. Doanh thu công ty Doanh thu hàng năm từ doanh nghiệp chính của bạn trong 2/4 năm tài chính ngay trước thời điểm nộp hồ sơ tới Úc ít nhất là: | Tối thiểu 500.000 AUD | 5 |
Tối thiểu 1 triệu AUD | 15 | |
Tối thiểu 1,5 triệu AUD | 25 | |
Tối thiểu 2 triệu AUD | 35 | |
7. Luồng đổi mới kinh doanh Business Innovation – Kinh nghiệm kinh doanh Bạn đã tổ chức 1 hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi bạn được mời nộp đơn xin visa trong vòng | Ít nhất 4 năm trong số 5 năm vừa qua | 10 |
Ít nhất 7 năm trong số 8 năm vừa qua | 15 | |
8. Luồng nhà đầu tư Investor – Kinh nghiệm đầu tư Đầu tư với giá trị ít nhất là 100,000 AUD giữ trong: | Ít nhất 4 năm trước khi được mời nộp visa | 10 |
Ít nhất 7 năm trước khi được mời nộp visa | 15 | |
9. Chứng chỉ/bằng cấp về đổi mới trong kinh doanh | Có bằng sáng chế hoặc thiết kế kiểu dáng được đăng kí và công nhận, được đăng ký 1 năm trước thời điểm làm hồ sơ visa, còn hiệu lực và đang được sử dụng | 15 |
Có nhãn hiệu thương mại được đăng kí tối thiểu 1 năm trước thời điểm nộp hồ sơ visa, còn hiệu lực và đang được sử dụng | 10 | |
Có thoả thuận liên doanh được ký kết tối thiểu 1 năm trước thời điểm nộp hồ sơ visa | 5 | |
Sở hữu doanh nghiệp có xuất khẩu thương mại chiểm tối thiểu 50% doanh thu hàng năm | 15 | |
Sở hữu 1 doanh nghiệp không quá 5 năm: · có mức tăng trưởng trung bình hàng năm về doanh thu lớn hơn 20% mỗi năm trong 3 năm tài chính liên tục, và · trong ít nhất một trong 3 năm tài chính đã tuyển dụng 10 nhân viên trở lên trong tổng số giờ ít nhất là tổng số giờ làm việc của 10 nhân viên toàn thời gian | 10 | |
Sở hữu 1 doanh nghiệp đã nhận: · Một khoản trợ cấp từ một cơ quan chính phủ ở nước bạn ít nhất 10.000 AUD cho các giai đoạn đầu để khởi nghiệp kinh doanh, thương mại hóa sản phẩm, phát triển kinh doanh · Một khoản tài trợ vốn mạo hiểm ít nhất 100.000 AUD không quá 4 năm trước thời điểm nộp hồ sơ visa cho các giai đoạn đầu khởi nghiệp kinh doanh, thương mại hóa sản phẩm, phát triển kinh doanh hoặc mở rộng kinh doanh | 10 | |
10. Chứng nhận từ Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ | Tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc đưa ra đề cử có thể xem xét và xác nhận rằng doanh nghiệp được đề xuất của bạn có đóng góp quan trọng và hiếm hoi tới tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ liên quan | 10 |
Tìm hiểu cách tính điểm định cư Úc
Theo thang điểm tối thiểu để định cư tại Úc, bạn cần phải đạt ít nhất 65 điểm thì mới đủ điều kiện nộp đơn xin thị thực. Tuy nhiên, cách tính điểm nhập cư không phải lúc nào cũng đơn giản như vậy.Nếu trong trường hợp bạn không đạt số điểm tối thiểu, vậy có những giải pháp khác thay thế không?
Câu trả lời là bạn có thể cải thiện số điểm nếu chứng minh khả năng tài chính để đầu tư vào Úc nhiều hơn con số được yêu cầu. Bạn cũng nên lưu ý rằng, bên cạnh thang điểm định cư Úc, bạn cần phải vượt qua nhiều bài kiểm tra thẩm định khác của Bộ Di trú Úc. Do đó, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng và có kế hoạch tích lũy điểm cụ thể để quá trình xin visa được thuận lợi.
Các câu hỏi liên quan đến điểm định cư Úc mà bạn nên biết
Tính điểm định cư Úc là một quá trình phức tạp và cần nhiều yếu tố để xem xét. Sau đây là một số câu hỏi thường gặp bạn cần biết nếu quan tâm đến việc định cư tại đất nước Úc.
Cách tăng điểm định cư Úc diện tay nghề là gì?
Để đạt được số điểm Di trú cao, bạn cần phải thuộc những trường hợp được ưu tiên cộng điểm. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình xin visa được diễn ra thành công, ngay từ bước đầu tiên bạn cần có kế hoạch tích lũy điểm dựa trên thang điểm định cư Úc. Nếu gặp bất kỳ khó khăn trong việc tính điểm, hãy liên hệ Vietnam Booking để được hướng dẫn chi tiết.
Trong thang điểm định cư Úc, người vợ/chồng có thể giúp đương đơn chính nhận được mấy điểm?
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà đương đơn xin visa có thể nhận được 5 hoặc 10 điểm.
Cách tính điểm định cư Úc áp dụng cho những loại visa nào?
Thang điểm di trú được áp dụng cho những diện visa tay nghề và visa đầu tư – kinh doanh. Nếu bạn muốn xin visa loại khác, hãy liên hệ Vietnam Booking để được tư vấn và đưa ra lộ trình làm visa định cư phù hợp.
Cách tính điểm xin thường trú nhân (PR) có phức tạp không? Đương đơn có thể dựa trên thang điểm di trú để tự tính điểm của mình không?
Bạn có thể dựa vào bảng điểm định cư để tự tính điểm của mình. Nhưng có một số trường hợp không có kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú Úc nên thường có sự nhầm lẫn khi cộng điểm. Để an tâm hơn, bạn có thể nhờ tới các chuyên viên của Vietnam Booking để được tính điểm chính xác.
Đương đơn phải đạt tối thiểu bao nhiêu điểm để đủ điều kiện xét duyệt đơn xin thị thực?
Trong thang điểm định cư Úc, Bộ Di trú yêu cầu đương đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn nên tích lũy điểm cao hơn để tăng cơ hội được cấp visa thành công.
Chi phí đi định cư Úc hết bao nhiêu?
Nếu bạn đang thắc mắc định cư Úc cần bao nhiêu tiền thì tùy vào từng diện thị thực định cư cụ thể mà bạn phải chuẩn bị khoản tài chính cho phù hợp.
Chẳng hạn như chương trình Định cư Úc diện đầu tư kinh doanh: Yêu cầu nhà đầu tư phải sở hữu tài sản có giá trị ít nhất 1,5 triệu AUD (~25 tỷ VNĐ). Bên cạnh đó, bạn cần phải tốn thêm một khoản tiền cho chi phí làm visa, dịch thuật, công chứng giấy tờ,…. Khi sang Úc định cư, bạn cần chuẩn bị thêm một khoản tiền cho chi phí sinh hoạt hàng ngày bao gồm: tiền nhà ở, điện nước, thực phẩm, đi lại, giải trí, học tập,… Nhưng nhìn chung, tùy vào từng diện thị thực và khu vực bạn lựa chọn sinh sống tại Úc mà chi phí định cư sẽ có sự chênh lệch.
Kết bài
Vừa rồi là cách tính thang điểm định cư Úc mà biri đã tìm hiểu trước và gởi đến các bạn, hy vọng bài này sẽ có ích cho các bạn đang muốn định cư Úc. Mọi thông tin về định cư di trú xin liên hệ: https://ditruglobal.com/ để được tư vấn.