Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về thời hạn đăng kiểm với thông tư 70/2015/TT-BGTVT đối với các phương tiện cơ giới đường bộ. Cụ thể TT70 quy định đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải và các loại ô tô chở người các loại trên 9 chỗ. Quy định thành 2 nhóm:
- Kinh nghiệm đăng kiểm xe dành cho người mới mua xe
- Các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô và quy định mới nhất
- Thủ tục đăng kiểm ô tô và phí mới nhất 2022
– Với các xe có cải tạo các tính năng thay đổi một trong các hệ thống: phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo, lái và truyền lực sẽ có thời hạn kiểm định định kỳ 6 tháng và thời hạn kiểm định lần đầu là 12 tháng.
– Với các nhóm xe này không cải tạo các tính năng như trên thì thời hạn kiểm định lần đầu là 18 tháng, kiểm định định kỳ là 6 tháng.
Trong khi đó xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải quy định chu kỳ kiểm định đầu là 30 tháng. Chu kỳ kiểm định định kỳ với các dòng xe này lần lượt là 6 tháng (đối với xe sản xuất >12 năm), 12 tháng (đối với xe sản xuất từ 7-12 năm) và 18 tháng (với xe sản xuất <7 năm).
Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo phải kiểm định lần đầu 24 tháng, định kỳ 6 tháng với điều kiện ô tô đầu kéo đã sản xuất >7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất >12 năm. Ô ô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì chu kỳ kiểm định định kỳ là 12 tháng, kiểm định lần đầu là 24 tháng.
Riêng đối với ô tô chở người các loại >9 chỗ có chu kỳ kiểm định định kỳ thấp nhất chỉ 3 tháng với điều kiện sản xuất từ 15 trở lên và ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên cũng chỉ 3 tháng cho chu kỳ kiểm định định kỳ.
Thông tư 70/2015/TT-BGTVT nêu rõ, số chỗ người trên xe chở người bao gồm cả người lái và các xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm tính từ năm sản xuất thì chu kỳ đầu mới được áp dụng.
Các khoản xử phạt người điều khiển xe ô tô
Theo Điểm c, Khoản 4 Điều 16 của Nghị định 46 quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô nếu không thực hiện đăng kiểm đúng quy định như sau: (Bao gồm cả sơ mi rơ moóc hoặc cả rơ moóc kéo theo và các loại xe tương tự xe ô tô)
– Các hành vi vi phạm điều khiển xe có giấy có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng <1 tháng sẽ bị phạt tiền từ 2 đến 3 triệu đồng (Kể cả sơ mi moóc và rơ moóc).
– Ngoài việc bị phạt tiền người điều khiển xe còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe nếu thực hiện hành vi vi phạm (theo Điểm a, Khoản 6, Điều 16) từ 1 đến 3 tháng.
Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng kiểm xe
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực
- Giấy đăng ký xe (hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe, bản sao đăng ký xe)
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của lắp đặt trên xe cơ giới còn hiệu lực, cần cẩu, LPG được trang bị, xi téc, bình nhiên liệu CNG.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của phương tiện
- Đối với xe cơ giới mới cải tạo cần có giấy chứng nhận bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp. Ngoài ra cần giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.
Chủ xe cần phải khai các thông tin liên quan theo biểu mẫu riêng của cơ quan đăng kiểm xe ô tô đồng thời xuất trình đầy đủ các giấy tờ liên quan đến các thiết bị giám sát hành trình đối với các xe nằm trong diện bắt buộc lắp thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn.