Mitsubishi Triton bước sang thế hệ mới có sự “lột xác” đầy táo bạo từ thiết kế đến vận hành. Đặc biệt ở bản nâng cấp giữa vòng đời Mitsubishi Triton facelift 2022 mới đây, mẫu xe còn hấp dẫn hơn với hàng loạt trang bị công nghệ hiện đại.
Trải qua 4 thế hệ “phủ sóng” tại hơn 140 quốc gia trên thế giới, Mitsubishi hiện đã bán ra hơn 2,8 triệu xe Triton. Sau 2 tháng kể từ lần ra mắt tại Thái Lan, Mitsubishi Motors đã lựa chọn Việt Nam là điểm đến tiếp theo đánh dấu sự xuất hiện của Mitsubishi Triton 2022 phiên bản mới.
Mitsubishi Triton 2022 được mong đợi sẽ tạo nên cơn sốt như “người anh em” của mình là Mitsubishi Xpander. Với nhiều sự đổi mới, cải tiến liên tục, Mitsubishi Triton trở thành “gương mặt” nổi bật trong phân khúc bên cạnh các đối thủ cùng phân khúc bán tải phổ thông như Ford Ranger, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Isuzu D-max…
Giá xe Mitsubishi Triton 2022 bao nhiêu?
Đến với năm 2022, Mitsubishi Triton được đưa về với 2 phiên bản MIVEC mới nhất sở hữu nhiều thay đổi về thiết kế ngoại thất cũng như nội thất bên trong. Tuy nhiên ngoài 2 phiên bản MIVEC, các phiên bản cũ khác vẫn sẽ được phân phối song song và sau đây sẽ là các mức giá xe Mitsubishi Triton được chúng tôi cập nhật theo bảng giá xe Mitsubishi mới nhất.
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ MITSUBISHI MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium | 865.000.000 | 1.004.155.700 | 986.855.700 | 967.855.700 |
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC Premium mới | 740.000.000 | 862.280.700 | 847.480.700 | 828.480.700 |
Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC | 818.500.000 | 951.378.200 | 935.008.200 | 916.008.200 |
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC | 730.500.000 | 851.498.200 | 836.888.200 | 817.888.200 |
Mitsubishi Triton 4×2 MT MIVEC | 630.000.000 | 737.430.700 | 724.830.700 | 705.830.700 |
Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC | 675.000.000 | 788.505.700 | 775.005.700 | 756.005.700 |
Mitsubishi Triton 4×2 MT | 600.000.000 | 703.380.700 | 691.380.700 | 672.380.700 |
Lưu ý: Bảng giá xe Mitsubishi Triton trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ đại lý Mitsubishi để biết thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn.
#Tham khảo: Giá xe Mitsubishi (cập nhật mỗi tháng)
Giá xe ô tô Mitsubishi Triton phía trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội là 7,2%, TPHCM và tỉnh khác là 6%
- Phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe bán tải 1.026.300 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 2.160.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 500.000 và 150.000 đồng
- Chưa bao gồm khuyến mãi, phí đăng ký, đăng kiểm
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton 2022
Mitsubishi Triton 2022 | 4×2 MT | 4×2 AT MIVEC | 4×4 MT MIVEC | 4×2 AT MIVEC Premium | 4×4 AT MIVEC Premium |
Kích thước | |||||
Dài x rộng x cao (mm) | 5.305×1.815×1.775 | 5.305×1.815×1.780 | 5.305×1.815×1.795 | ||
Thùng sau (mm) | 1.520×1.470×475 | 1.520×1.470×475 | 1.520×1.470×475 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3000 | 3000 | 3000 | ||
Độ cao gầm xe (mm) | 200 | 205 | 220 | ||
Bán kính quay đầu (m) | 5,9 | 5,9 | 5,9 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.725 | 1.74 | 1.915 | 1.81 | 1.925 |
Trang bị ngoại thất | |||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến bật/tắt đèn | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Gập điện | Gập điện | Gập điện | |||
Báo rẽ | Báo rẽ | Báo rẽ | |||
Sưởi | Sưởi | Sấy | |||
Sưởi kính sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước hông xe | Có | Có | Có | Có | Có |
Bệ bước cản sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Chắn bùn trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 245/70R16 | 245/65R17 | 245/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Trang bị nội thất | |||||
Vô lăng & cần số | Urethane | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | 2 hướng | 2 hướng | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | LCD | LCD | LCD |
Gương hậu chống chói | Không | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ cao cấp | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Có | Có |
Lọc gió điều hoà | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.75” | Cảm ứng 6.75” |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Tựa tay ghế sau | Không | Không | Có | Có | Có |
Kính điện cửa ghế lái | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm | 1 chạm |
Thông số kỹ thuật | |||||
Động cơ | 2.4L | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC | 2.4L MIVEC |
Nhiên liệu | Diesel | Diesel | Diesel | Diesel | Diesel |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 136/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 | 181/3.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 324/1.500-2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 | 430/2.500 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT | 6AT |
Sport Mode | Không | Có | Không | Có | Có |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | 4WD | Cầu sau | 4WD-II |
Gài cầu điện tử | Không | Không | Có | Không | Có |
Khoá vi sau cầu sau | Không | Không | Có | Không | Có |
Chế độ địa hình off-road | Không | Không | Không | Không | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng/Nhíp lá | ||||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | ||||
Trang bị an toàn | |||||
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Không | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Không | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | Không | Có |
Giảm thiểu va chạm trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 | 7 |
Camera lùi | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến góc trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Khoá cửa từ xa | Không | Có | Có | Có | Có |
Ngoại thất xe Mitsubishi Triton 2022
Mitsubishi Triton 2022 vẫn giữ nguyên ngôn ngữ Dynamic Shield thế hệ mới nhất, tương tự như phiên bản 2022 ra mắt hồi đầu năm nay. có sự điều chỉnh mạnh mẽ về ngoại thất, đi theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hiện đang áp dụng trên mẫu Mitsubishi Xpander, Pajero Sport hoàn toàn mới. Thiết kế đầu xe Mitsubishi Triton 2022 có nhiều điểm tương đồng với Xpander.
Mặt trước của Mitsubishi Triton 2022 giờ đây tạo thành 1 chữ X lớn do sự liền khối của 2 viền mạ crôm chữ C ở 2 bên với cặp đèn pha. Tách biệt hoàn toàn là cụm đèn xi nhan báo rẽ cùng đèn sương mù nằm sát ngoài rìa mặt trước. Đối xứng ốp lưới tản nhiệt phía trên là một bộ ốp gầm nằm ở cản trước, tăng thêm tính chất “dã chiến” cho xe.
Cụm đèn pha được thiết kế lại mảnh mai, sắc nét hơn với trang bị đèn bóng LED hiện đại. Ngoài ra, dải đèn LED định vị ban ngày được sắp xếp ngăn cách ốp lưới tản nhiệt cùng cụm đèn pha cũng là một điểm nhấn hút mắt người nhìn
Ở góc ngang thân xe, khu vực hốc chắn bùn 2 bánh trước sau có sự xuất hiện của những đường gân nổi góp phần tăng thêm tính cơ bắp, phối hợp với bộ mâm hợp kim 6 chấu kép kích thước 18 inch mới giúp tôn lên được cái chất khỏe khoắn mà một mẫu bán tải phải có. Bên cạnh đó là những đường gân chạy dài từ khu vực đầu xe đến thùng phía sau tạo cảm giác liền mạch thống nhất.
Tương tự với sự thay đổi của mặt trước, khu vực phía đuôi của Mitsubishi Triton 2022 cũng xuất hiện thiết kế mới với cụm đèn hậu đặt dọc, bậc lên xuống thùng sau khá lớn kẹp giữa 2 tấm ốp bảo vệ mạ crôm khỏe khoắn.
Kích thước tổng thể của Mitsubishi Triton 2022 giờ đây là 5.305 x 1.815 x 1.795 mm (D x R x C), dài hơn 25 mm và cao hơn 15 mm so với thế hệ cũ. Ngoài ra, khoảng sáng gầm tăng từ 205 mm lên 220 mm cho khả năng thoáng đãng giúp offroad tốt hơn. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 3.000 mm.
Đuôi và cản sau xe Mitsubishi Triton mới cũng được vuốt vuông vắn, thể thao, đồng thời cụm đèn sau nâng cấp đèn dạng LED hiện đại.
Ngoài ra, tay nắm chắn thùng cũng tích hợp ốp chrome to bản, cùng với đèn phanh LED thứ ba trên chắn thùng phía sau, giúp xe phía sau nhận diện tốt hơn, kể cả khi người lái chất hàng cao hơn so với khoang hành khách.
Kích thước thùng hàng cũng được duy trì với D x R x C lần lượt là 1.520 x 1.470 x 1.795 (mm).
Nội thất xe Mitsubishi Triton 2022 rộng rãi
Vô lăng là chi tiết sở hữu thiết kế quen thuộc trên những mẫu xe nhà Mitsubishi. Cụ thể hơn, vô lăng Triton 2022 thừa hưởng thiết kế ấn tượng của “đàn anh” Pajero Sport khi được bọc da tích hợp các phím bấm điều chỉnh âm thanh, chế độ đàm thoại rảnh tay, ga tự động, lẫy chuyển số,… Phần vô lăng cũng được thiết kế theo ngôn ngữ “Dynamic Shield” dạng chiếc khiên mạ nhôm tạo cảm giác mới mẻ và chắc chắn.
Ngoài ra, đối với 2 phiên bản MIVEC, xe còn được tích hợp thêm lẫy chuyển số sau vô lăng giúp người lái thuận tiện hơn trong khâu điều khiển sang số ở những địa hình khó.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ số kết hợp màn hình hiển thị ở giữa, đồng hồ vòng tua bên trái và dải tốc độ bên phải. So với phiên bản cũ thì cụm đồng hồ hiển thị trên Mitsubishi Triton 2022 không thay đổi, tuy nhiên màn hình LCD có kích thước lớn hơn và chuyển sang chế độ màn hình màu.
Ở phiên bản cải tiến này, toàn bộ 2 hàng ghế của xe đều được bọc da có lỗ thông khí. Hàng ghế trước có ghế lái chỉnh điện đến 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau của Mitsubishi Triton 2022 có độ ngả đến 25 độ, ấn tượng hơn phiên bản cũ đang bán ở Việt Nam, kết hợp với trần xe cao ráo giúp cho hành khách đỡ mỏi khi đi đường dài.
Có thể thấy, đây chính là chi tiết thể hiện rõ triết lý thực dụng của Mitsubishi Motors khi hãng vẫn luôn tập trung vào nhu cầu di chuyển và chở khách chứ không chỉ tập trung cho khả năng chở hàng hay off-road.
Bảng điều khiển trung tâm của Mitsubishi Triton 2022 mang lại cảm giác dễ chịu với những chi tiết được sắp xếp gọn mắt. Chất lượng vật liệu chế tạo chủ yếu là nhựa cứng giả da cao cấp. Dễ dàng thấy được ở kiểu dáng hốc gió điều hòa, hãng đã tái thiết kế đường viền mạ bạc chạy dọc xuống hết phía dưới tạo thành một khối thống nhất.
Mitsubishi Triton 2022 cũng có điều hoà tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trên trần cho hàng ghế sau nhưng chỉ có mặt trên 2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium. Đây là mẫu xe duy nhất phân khúc có thiết kế cửa gió trên trần. Bản Triton 4×4 MT điều hoà tự động 1 vùng, còn 2 bản thấp nhất vẫn dùng điều hoà chỉnh tay.
Màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7 inch được đánh giá là khá nhỏ với giao diện không mấy bắt mắt nhưng lại dễ dùng. Bên dưới là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập nhưng điểm trừ là còn quá nhiều phím bấm chờ.
Ngoài các trang bị cao cấp trên, mẫu xe bán tải của Mitsubishi cũng được trang bị một số tiện nghi hiện đại ở mức độ cơ bản như:
- Hệ thống khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh
- Kính cửa chỉnh điện với điều khiển một chạm và chống kẹt phía người lái
- Bệ bước hông xe
- Sưởi kính sau
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Gương chiếu hậu chống chói tự động (phiên bản 4×4 AT MIVEC)
Động cơ và vận hành xe Mitsubishi Triton 2022
Trải nghiệm thực tế Mitsubishi Triton 2022n nhiều người bất ngờ với khả năng tăng tốc của chiếc bán tải sử dụng động cơ MIVEC. Nếu xét về hiệu suất động cơ 2.4L MIVEC có vẻ không bằng 2.0L Bi-Turbo của Ford Ranger Wildtrak. Nhưng điểm mấu chốt là “xác xe” của Triton 2022 nhẹ hơn so với Ranger đến tầm trên dưới 200 kg. Do đó, Mitsubishi Triton sở hữu khả năng tăng tốc ấn tượng hơn.
Trong 5 phiên bản Mitsubishi Triton 2022, có 4 phiên bản sử dụng động cơ 2.4L MIVEC mới, còn 1 phiên bản vẫn dùng động cơ 2.4L cũ:
- Động cơ 2.4L Diesel MIVEC: công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp, dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.
- Động cơ 2.4L Diesel DI-D Low Power: công suất cực đại 136 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn 324 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp, dẫn động 1 cầu.
Ưu điểm của động cơ dầu MIVEC mới đó là được sản xuất từ nhôm, giúp giảm 30 kg cho phần cầu trước. Đặc biệt hệ thống van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng 30% công suất, đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu so với động cơ cũ.
Phiên bản dẫn động 2 cầu của Mitsubishi Triton có thêm gài cầu điện tử. Đời 2022 được thêm hệ thống khoá vi sai cầu sau. Riêng phiên bản cao nhất Triton 2 cầu Premium có chế độ địa hình off-road.
Hộp số 6 cấp chuyển số mượt mà và êm ái, kết hợp lẫy chuyển số trên vô lăng duy nhất trong phân khúc mang đến cảm giác điều khiển như trên một chiếc xe thể thao thực thụ và cho khả năng đi đèo dốc tốt hơn
Hệ thống truyền động trứ danh Super Select II với 4 chế độ vận hành 2H-4H-4HLc-4LLc cùng nút chuyển cầu điện tử và vi sai trung tâm tăng khả năng vượt địa hình
Tính năng lựa chọn địa hình (Off Road Mode) hỗ trợ tăng cường lực kéo khi chạy trên những địa hình phức tạp như sỏi, bùn, cát hay đá
Vi sai trung tâm duy nhất phân khúc cho khả năng chuyển cầu từ 2H sang 4H khi xe đang di chuyển đến tốc độ 100Km/h phù hợp với mặt đường trơn trượt, ưu việt như dòng xe dẫn động toàn thời gian AWD
Với khoảng sáng gầm xe lên đến 220mm cùng thiết kế các góc thoát lớn giúp Triton dễ dàng vượt mọi địa hình hiểm trở
Trang bị an toàn Mitsubishi Triton 2022
Hệ thống trang bị an toàn là phương diện được nhà sản xuất xe hơi Nhật Mitsubishi nâng cấp nhiều nhất ở phiên bản Mitsubishi Triton facelift.
Cụ thể phiên bản Mitsubishi Triton 2 cầu được nâng cấp từ 2 túi khí lên 7 túi khí, có thêm hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn, cảm biến lùi, cảm biến góc trước. Với những nâng cấp này Mitsubishi Triton trở thành mẫu xe sở hữu hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc.
Tuy nhiên hơi tiếc là hàng loạt tính năng hiện đại này chỉ có trên Triton 2 cầu cao cấp, bản 1 cầu không được trang bị. Ngoài ra, Xe Triton phiên bản mới cũng được nâng cấp các trang bị an toàn cao cấp hơn như:
- Túi khí an toàn đôi và cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASTC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC (4×4 AT MIVEC)
- Khóa cửa từ xa
- Hệ thống khóa cửa trung tâm & Khóa an toàn trẻ em
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
Tổng quan và đáng giá chung về Mitsubishi Triton 2022
Từ những chi tiết trên chúng ta có thể thấy Mitsubishi Triton 2022 là một mẫu xe bán tải hiện đại, mạnh mẽ, rộng rãi, tiện nghi ổn định, động cơ an toàn mạnh mẽ, có khả năng cực tiết kiệm nhiên liệu với mức giá bán cạnh tranh trên thị trường.
Mitsubishi Triton 2022 là một sản phẩm đại diện cho công nghệ sản xuất ô tô tiến tiến của Nhật, Triton 2022 thực sự là một gợi ý lý tưởng cho những khách hàng có niềm đam với ô tô hoặc những khách hàng muốn đáp ứng nhu cầu vừa có thể đi lại cá nhân vừa dễ dàng phục vụ công việc chở hàng hóa thường ngày. Bên cạnh đó Mitsubishi Triton còn là một lựa chọn cho nhóm khách hàng mong muốn tìm kiếm phong cách mới mẻ, độc đáo thay vì chọn những dòng xe đã quá quen trong các phân khúc xe bán tải trên thị trường.
Với rất nhiều đặc điểm ưu việt trên, đã tạo nên điểm cộng hoàn hảo trong lòng khách hàng chỉ với mức giá tầm trung, bạn đã hoàn toàn được sở hữu cho mình một chiếc xe đầy mạnh mẽ, phong cách, thể hiện tính thẩm mỹ hết sức tinh tế của mình. Trong tương lai có lẽ những dòng xe Toyota Hilux hay Mazda BT-50, Ranger,… phải nỗ lực nhiều hơn nữa để có thể cạnh tranh chiếm thị phần trên thị trường với
#Tham khảo: Giá xe bán tải (cập nhật mỗi tháng)