Đánh giá xe Honda City 2022 – Cập nhật giá xe Honda City kèm thông tin về xe, khuyến mãi, thông số kỹ thuật, ngày về Việt Nam và giá lăn bánh Honda City mới nhất tháng 01 năm 2022.
Danh mục bài viết
Tổng quan về Honda City
Honda City là một trong những mẫu Sedan hạng B, 5 chỗ ngồi, được sản xuất bởi hãng xe Honda Motor của Nhật Bản. Mẫu xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1981 và kể từ đó hãng không ngừng phát triển Honda City giúp cho mẫu xe này ngày càng hoàn thiện cả về mặt hình thức lẫn chất lượng.
Các thế hệ xe Honda City
Honda City ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 1981, mẫu xe được thiết kế vuông vắn, cao ráo, kính chắn gió cỡ lớn giúp cho lái xe dễ dàng quan sát và điều khiển phương tiện. Đặc biệt nhất ở thế hệ này chính là việc phía sau khoang hành lý của Honda City 1981 còn chứa một chiếc Motocompo 50cc nhỏ gọn rất tiện lợi.
Thế hệ thứ 2 của Honda City được ra mắt vào năm 1984 tức là chỉ 3 năm sau khi thế hệ đầu tiên được mở bán. Tuy nhiên theo đánh giá thì thế hệ thứ 2 không khác gì nhiều so với thế hệ đầu tiên do sử dụng chung ngôn ngữ thiết kế “Tall Boy”.
Bước sang năm 1996, mẫu xe Honda City thế hệ thứ 3 được cải biến thành dạng xe Sedan và thay vì được xem như là thế hệ thứ 3 thì Honda City được hãng xe giới thiệu như là một chiếc xe mới với cái tên Honda City Sedan thế hệ thứ 1. Giai đoạn này, cơ bản thiết kế của Honda City đã hoàn thiện hơn nhưng vẫn chưa đạt được độ thẩm mỹ cao.
Honda City thế hệ thứ 4 (Honda City Sedan thế hệ 2). Được ra mắt vào năm 2002, thiết kế của xe đã hiện đại hơn rất nhiều so với người tiền nhiệm của mình, các chi tiết bắt đầu tạo được sự hòa hợp và liên kết chặt chẽ với nhau hơn. Lúc này, Honda City được trang bị động cơ xe L15A7 1.5L, 4 xi lanh mạnh mẽ hơn.
Honda City thế hệ thứ 5 (Honda City Sedan thế hệ 3) được ra mắt vào năm 2022. Mẫu xe sở hữu cho mình bộ tản nhiệt mới sang trọng và bắt mắt hơn với 3 thanh ngang mạ crom độc đáo ở phía trước. Lazang của xe cũng được mài dũa bắt mắt hơn rất nhiều. Ở thời điểm này, Honda City sử dụng động cơ i-VTEC 1,5L và hộp số CVT vô cấp.
Honda City thế hệ thứ 6 (Honda City Sedan thế hệ 4) là mẫu xe vừa được ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2022. Mẫu xe nhận được rất nhiều đơn đặt hàng bởi thời điểm này Honda City đã dần chiếm lĩnh được thị phần tại Việt Nam, cạnh tranh với các thương hiệu đình đám khác như: Hyundai Accent, Toyota Vios,..
Honda City thế hệ thứ 7 (Honda City Sedan thế hệ 5) là thế hệ mới nhất của dòng xe Honda City. Mẫu xe này vừa được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 09/12/2020 với 03 phiên bản và sử dụng chung hệ động cơ xăng 1.5L, 4 xi lanh cùng hộp số vô cấp CVT.
Ngoài ra, hãng còn sản xuất thêm một phiên bản thể thao bắt mắt hơn mang tên Honda City RS. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu về dòng xe này nhé.
Giá xe Honda City bao nhiêu?
Honda City 2022 có 03 phiên bản được mở bán tại Việt Nam bao gồm: Honda City G, L và RS với mức giá niêm yết chỉ từ 529 triệu đồng.
**Lưu ý: Khách hàng khi mua xe Honda City màu đỏ (phiên bản RS và L) sẽ phải trả thêm 5 triệu đồng.
BẢNG GIÁ XE HONDA CITY MỚI NHẤT 2022 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
**Lưu ý: Giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh
#Tham khảo: Giá xe Honda (cập nhật mỗi tháng)
Giá lăn bánh Honda City bao nhiêu?
Để xe Honda City lăn bánh khách hàng cần phải thanh toán thêm các khoản chi phí phát sinh thêm gọi là chi phí lăn bánh bao gồm: phí trước bạ, phí đăng kiển, bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và phí ra biển số tùy theo khu vực và địa phương nơi khách hàng đăng ký.
Sau khi cộng hết tất cả các chi phí bên trên cùng giá niêm yết chúng ta được giá lăn bánh Honda City như sau:
Giá lăn bánh Honda City G
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY G MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 622.795.700 | 612.215.700 | 593.215.700 |
Giá lăn bánh Honda City L
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY L MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 56.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 668.195.700 | 656.815.700 | 637.815.700 |
**Lưu ý: Khi mua Honda City màu đỏ + thêm 5 triệu tiền chi phí phát sinh.
Giá lăn bánh Honda City RS
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY RS MỚI NHẤT 2022 | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 702.245.700 | 690.265.700 | 671.265.700 |
**Lưu ý: Khi mua Honda City màu đỏ + thêm 5 triệu tiền chi phí phát sinh.
Khuyến mãi Honda City tháng 11/2024
Theo thông tin mà Anycar cập nhật được thì đa phần các đại lý đều bán xe Honda City theo mức giá niêm yết của hãng. Tuy nhiên, các đại lý thường xuyên có chương trình khuyến mãi như tặng phụ kiện, bảo hành hoặc giảm trực tiếp từ 4 -5 triệu đồng.
Thông số kỹ thuật Honda City
Bên trên là phần tổng quan, giá xe, giá lăn bánh kèm khuyến mãi khi mua xe Honda City thế hệ mới. Tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu thông số kỹ thuật của dòng xe Sedan hạng B này.
Về kích thước, Honda City sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467mm, trục cơ sở của xe đạt 2.600mm và khoảng sáng gầm xe Honda City đạt 134mm.
Danh mục | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Kiểu dáng xe | Sedan | ||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao | 4.553 x 1.748 x 1.467mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2.600mm | ||
Khoảng sáng gầm xe | 134mm |
Kích thước này giúp cho tổng thể bên ngoài xe Honda City được gọn gàng hơn, dễ len lỏi vào các khu đô thị đông đúc xe cộ hoặc các đường hẻm nhỏ khó di chuyển tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, kích thước này cũng giúp cho không gian bên trong xe Honda City được rộng rãi và thoải mái hơn, mang đến cảm giác dễ chịu cho hành khách khi di chuyển cùng Honda City.
Đánh giá xe Honda City: Ngoại thất
Honda City thế hệ mới sở hữu thiết kế thể thao và các chi tiết có sự liền mạch và chắc chắn hơn rất nhiều so với thế hệ tiền nhiệm. Tổng thể xe Honda City khá gọn gàng và vừa vặn với hệ thống đường xá tại Việt Nam. Các con hẻm nhỏ hoặc các khu vực đông đúc phương tiện sẽ không còn là nỗi lo đối với Honda City.
Đặc biệt, phiên bản Honda City RS cao cấp nhất trên dòng xe này sẽ sở hữu thiết kế khác biệt so với phiên bản G và L của xe, cụ thể hơn mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết.
Trang bị ngoại thất
Trước khi tìm hiểu đến thiết kế của Honda City, chúng ta cùng xem qua trang bị ngoại thất giữa các phiên bản xe Honda City được phân chia thế nào nhé.
Trang bị ngoại thất Honda City | |||
Danh mục | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Đèn pha | Halogen / Projector | Halogen / Projector | LED |
Đèn hậu | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | |||
Đèn sương mù | Không có | LED | |
Đèn phanh phía sau | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Tay nắm cửa | – | Mạ Crom | – |
Vây cá mập | Có | ||
Lazang (Mâm xe) | 15 Inch | 16 Inch |
Có thể thấy được, phiên bản cao cấp nhất là Honda City RS được trang bị các tính năng cao cấp như: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn sương mù LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và mâm xe 16 inch.
Riêng 2 phiên bản Honda City G và L sẽ được trang bị các tính năng như: đèn pha Halogen/Projector, Đèn hậu LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và bộ lazang 15 inch.
Thiết kế đầu xe
Về cơ bản, thiết kế của Honda City được chưa thành 2 tạo hình khác nhau nhưng phân khúc vẫn là Sedan hạng B.
Honda City G và L sở hữu phần đầu xe lịch lãm, nam tính với bộ tản nhiệt mạ crom hoặc sơn đen (tùy theo màu sắc của xe) trải dài sang cụm đèn pha Halogen sắc sảo với đồ họa phân chia ô bên trong rất hiện đại và thời thượng, các đường kẻ này cũng là đèn chạy ban ngày của Honda City đời mới.
Phần cản trước của xe Honda City G và L được thiết kế mở rộng thể thao, 2 bên là 2 hốc hút gió sơn đen nam tính.
Honda City RS sở hữu cho mình thiết kế hướng về phong cách thể thao hơn với thanh ngang cỡ lớn sơn đen ở trên và tản nhiệt phối lưới ở bên trong. Cụm đèn pha của xe là tổ hợp những dải LED kết hợp với nhau rất hiện đại cùng với đó là logo “RS” dập nổi mang đậm tinh thần thể thao đến từ Honda.
Riêng phần cản dưới của Honda City RS cũng được phối lưới tương tự như bộ tản nhiệt và hai bên được bổ sung thêm đèn sương mù LED hiện đại.
Thiết kế thân xe
Thân xe Honda City cơ bản được thiết kế tương tự nhau giữa các phiên bản. Tuy nhiên, có một số trang bị được thay đổi tùy theo phiên bản mà khách hàng lựa chọn.
Cụ thể, Honda City sở hữu cho mình thân xe khỏe khoắn với đường gân chạy dài theo mí cửa sổ xe mang đến phong cách thể thao giúp xe cứng cáp và khỏe khoắn hơn.
Các chi tiết khác nhau giữa phiên bản Honda City G, L và RS có thể nhìn thấy như:
+ Honda City G và L: mâm xe đa chấu đơn kích thước 15-16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện cùng màu thân xe, mạ crom (chỉ có ở bản L).
+ Honda City RS: mâm xe 5 chấu kép kích thước 16 inch, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện/báo rẽ và được sơn đen thể thao, tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe của Honda City được thiết kế thể thao với cụm đèn pha sắc cạch đi kèm với đồ họa khi phanh rất hiện đại.
Riêng phiên bản Honda City RS được hãng sử dụng các đường viền đen để trang trí, kèm theo đó là cánh lướt gió và cản sau sơn đen thể thao, nam tính.
Đánh giá xe Honda City: Nội thất
Honda City sở hữu chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở 1.495mm, điều này giúp cho khoang cabin của xe rộng rãi hơn phần nào mang đến trải nghiệm đi xe tốt hơn cho khách hàng của mình.
Tổng thể nội thất Honda City theo đuổi phong cách thiết kế thể thao và giữa các phiên bản cũng có sự khác biệt về mặt trang bị. Riêng về phần thiết kế thì Honda City G, L và RS đều sở hữu cùng kiểu thiết kế hiện đại và thể thao đặc trưng của Honda.
Trang bị tiện nghi
Đầu tiên chúng ta cùng tham khảo qua cách phân chia trang bị tiện nghi trên các phiên bản Honda City nhé. Bước qua thế hệ mới, Honda City mang đến cho khách hàng nhiều trang bị hiện đại giúp khách hàng trải nghiệm tốt hơn về sản phẩm.
Trong đó, trang bị tiêu chuẩn ở bản Honda City G có thể kể đến như: đồng hồ analog, màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng Urethane, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 4 loa, kết nối thông minh, điều hòa chỉnh cơ, 3 nguồn sạc, ghế ngồi nỉ.
Phiên bản Honda City L và RS được bổ sung thêm các trang bị như: Ghế ngồi bọc da/da lộn/nỉ, vô lăng bọc da, dàn âm thanh 8 loa, 5 nguồn sạc,…
Trang bị tiện nghi Honda City | |||
Danh mục | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Đồng hồ | Analog | ||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da, da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh 6 hướng | ||
Vô lăng | Urethane, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | |
Khởi động xe từ xa | Không | Có | |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |
Tay nắm cửa cảm biến | Không | Có | |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | ||
Kết nối thông minh | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối Bluetooth/USB/AM/FM | |||
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | |
Nguồn sạc | 3 | 5 | |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng | |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Không | Có |
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng, đồng hồ
Khoang lái của Honda City được nới rộng ra thêm một chút so với thế hệ tiền nhiệm, điều này giúp cho người lái có thể thoải mái hơn trong quá trình điều khiển phương tiện và xử lý các tình huống bất ngờ hiệu quả và an toàn. Ngoài ra, hãng còn trang bị ghế lái chỉnh 6 hướng giúp lái xe tìm được tư thế ngồi phù hợp nhất.
Bảng taplo của Honda City thế hệ mới được thiết kế theo phong cách thể thao xen lẫn một chút thanh lịch với các cổng gió điều hòa đặt dọc sơn đen nam tính.
Đặc biệt hơn, phiên bản Honda City RS cao cấp nhất sẽ được hãng viền crom các cửa gió điều hòa và may chỉ đen dọc theo taplo và ghế ngồi. Nổi bật nhất trên bảng taplo của Honda City là cụm màn hình cảm ứng rộng 8 inch đặt ẩn sang trọng.
Vô lăng của Honda City là dạng vô lăng tròn, chất liệu Urethane, 3 chấu có tích hợp một số nút bấm điều khiển âm thành và các tính năng khác tùy thuộc vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn. Vô lăng của bản Honda City RS sẽ được bọc da sang trọng hơn, tích hợp nhiều nút bấm hơn và có thêm lẫy chuyển số tiện dụng.
Đồng hồ đo lường của Honda City là đồng hồ Analog, trang bị này được phân bổ trên tất cả các phiên bản của Honda City.
Khoang hành khách, ghế ngồi
Khoang hành khách được đánh giá khá cao về mặt rộng rãi và tiện nghi. Honda City sở hữu cho mình chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở trước sau 1.495/1483mm giúp cho không gian bên trong xe khá thoáng, khoảng cách để chân rộng rãi, trần xe cũng vừa tầm không đụng đầu khi di chuyển vào đường gồ ghề.
Ngoài ra, tiện nghi ở hàng ghế thứ 2 cũng được đánh giá cao không kém với 3 gối tựa đầu, bệ tỳ tay, hộc chứa nước, đây an toàn và đặc biệt là 2 cửa gió điều hòa mát mẻ.
Đánh giá xe Honda City: Khả năng vận hành
Honda City được hãng cam kết sẽ cùng khách hàng chinh phục mọi cung đường với một hệ động cơ mạnh mẽ và tích hợp nhiều công nghệ hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu tối đa, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Động cơ
Cả 3 phiên bản của Honda City sẽ sử dụng cùng một hệ động cơ xăng 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van cho công suất vận hành tối đa 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm, đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Động cơ Honda City | |||
Danh mục | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Loại động cơ | Xăng, DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van | ||
Dung tích | 1.5L | ||
Công suất tối đa | 119/6.600 (mã lực/vòng) | ||
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | ||
Hộp số | CVT |
Trang bị hỗ trợ vận hành
Hãng xe Honda rất đề cao tính năng động và khả năng vận hành của Honda City và để giúp mẫu xe này hoàn thiện hơn nữa hãng đã trang bị thêm một số tính năng hỗ trợ người lái như: Trợ lực lái điện EPS, ga tự động, chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu, chế độ lái thể thao, lẫy chuyển số trên vô lăng, van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử,…
Trang bị hỗ trợ vận hành Honda City | |||
Danh mục | Honda City 1G | Honda City L | Honda City RS |
Trợ lực lái điện | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu | Có | ||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | ||
Chế độ lái thể thao | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Ga tự động | Không | Có |
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên Honda City cũng phong phú không kém với các tính năng nổi bật như: Hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh, camera lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm, 3-5 túi khí, khóa cửa tự động,…
Trang bị an toàn Honda City | |||
Danh mục | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | |
Khóa cửa tự động | Có | ||
Túi khí | 3 | 3 | 5 |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Kết luận chung
Nhìn chung, với mức giá khởi điểm chỉ từ 529 triệu đồng nhưng Honda City vẫn mang đến cho khách hàng của mình rất nhiều tính năng vượt trội, nổi bất trong đó là màn hình cảm ứng 8 inch và hộp số vô cấp CVT. Ngoại thất của xe cũng được các chuyên gia đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, nếu yêu thích bạn có thể lựa chọn bản cao cấp để có thể trải nghiệm xe được tốt hơn.
Hy vọng bài đánh giá xe Honda City 2022 sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích khi mua xe.