8Tại thị trường Việt Nam không có đối thủ nào có thể vượt mặt Vua bán tải Ford Ranger với doanh số bất bại trong nhiều năm liền. Trong bảng xếp hạng 10 mẫu xe ăn khách nhất Việt Nam trong 10 năm qua, Ford Ranger xếp thứ 5 trong danh sách với 64.764 chiếc xe bán ra và là mẫu xe bán tải duy nhất có mặt trong danh sách này.
Năm 2022, mẫu xe Ford Ranger bán được 13.319 xe, đứng thứ 7 trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam. Ford Ranger cũng đã minh chứng sự bền bỉ và khả năng vận hành linh hoạt, đa dạng cho nhiều mục đích sử dụng. Rất nhiều gia đình đã mua Ford để sử dụng cho gia đình, cũng như phục vụ nhu cầu chuyên chở các hàng hóa cho công việc.
Ford Ranger lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2001, dưới hình thức lắp ráp trong nước và ngay lập tức chiếm được cảm tình của nhiều khách hàng. Càng về sau, khi xe bán tải ngày càng được ưa chuộng nhờ sở hữu nhiều ưu điểm như: phí trước bạ thấp, thực dụng (vừa chở người vừa chở hàng) và khả năng vận hành linh hoạt, thì Ford Ranger ngày càng được khách hàng tin tưởng chọn lựa và trở thành “ông vua bán tải” trong suốt nhiều năm qua.
Khác với thị trường Thái Lan, khi chọn mua những mẫu bán tải, khách hàng Việt thường đề cao 2 yếu tố công nghệ và khả năng vận hành, off-road.
Về mặt công nghệ, “vua bán tải” Ranger dễ dàng vượt mặt các đối thủ với “hàm lượng” option lớn. Nổi bật với những tính năng nổi trội như màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp bản đồ dẫn đường, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 độc quyền của Ford.
Về khả năng vận hành, off-road, Ranger cũng lấn át tất cả đối thủ với khối động cơ khủng sản sinh công suất 211 mã lực và 500 Nm mô men xoắn. Đi kèm là hộp số “xịn sò” nhất phân khúc với loại tự động 10 cấp cho trải nghiệm sang số cực nhanh và mượt mà. Đi kèm là công nghệ lái hỗ trợ khóa vi sai cầu sau giúp tăng cường sức mạnh.
Ford Ranger đã vượt qua sự cạnh tranh quyết liệt đến từ Nissan Navara, Toyota Hilux, Chevrolet Colorado, Mazda BT-50 hay Mitsubishi Triton để trở thành ông vua bán tải tại Việt Nam.
Danh mục bài viết
Giá xe Ford Ranger 2022
Giá xe Ford Ranger 2022 trong tháng 12/2024 bổ sung thêm phiên bản đặc biệt Limited AT. Ngoài ra, Ford Việt Nam còn mang đến nhiều ưu đãi lớn cho khách hàng đặt mua mẫu bán tải “hot” nhất thị trường.
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE FORD MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Ford Ranger Raptor | 1.198.000.000 | 1.382.110.700 | 1.358.150.700 | 1.339.150.700 |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L (4×4 AT) | 925.000.000 | 1.072.255.700 | 1.053.755.700 | 1.034.755.700 |
Ford Ranger Wildtrak 2.0L (4×2 AT) | 853.000.000 | 990.535.700 | 973.475.700 | 954.475.700 |
Ford Ranger XLS 2.2L (4×2 MT) | 630.000.000 | 737.430.700 | 724.830.700 | 705.830.700 |
Ford Ranger XLS 2.2L (4×2 AT) | 650.000.000 | 760.130.700 | 747.130.700 | 728.130.700 |
Ford Ranger XLT 2.2L (4×4 AT) | 779.000.000 | 906.545.700 | 890.965.700 | 871.965.700 |
Ford Ranger XLT 2.2L (4×4 MT) | 754.000.000 | 878.170.700 | 863.090.700 | 844.090.700 |
Ford Ranger XL 2.2L (4×4 MT) | 616.000.000 | 721.540.700 | 709.220.700 | 690.220.700 |
Ford Ranger Wildtrak 4×4 Limited | 905.000.000 | 1.049.555.700 | 1.031.455.700 | 1.012.455.700 |
Lưu ý: Bảng giá xe Ford Ranger 2022 trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ đại lý Ford để biết thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn.
Tùy thuộc vào từng đại lý hay địa phương, khách hàng sẽ nhận được khuyến mại khác nhau khi mua xe Ford Ranger. Ngoài ra, anycar.vn còn gợi ý khách hàng nên mua bảo hiểm vật chất xe (1,5% giá trị xe) – một loại chi phí rất cần thiết phải đáng để đầu tư cho mẫu xe mới. Không giống với xe con 6 chỗ, các loại thuế phí dành cho xe bán tải là giống giữa các tỉnh thành trừ phí biển số. Do đó, giá lăn bánh của Ford Ranger không quá khác biệt giữa Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác.
Ford Ranger 2022 có 10 màu ngoại thất gồm: Đỏ cam, trắng, bạc, xám, đen, đỏ sunset, xanh dương, ghi vàng, đỏ, xanh thiên thanh.
Ford Ranger 2022 – Mạnh mẽ hơn, thông minh hơn
Thiết kế xuất sắc hơn, thông minh hơn, mạnh mẽ hơn cũng những tính năng tiên tiến nhất của Ford là điểm nổi trội của chiếc Ranger thế hệ mới. Hệ thống khung gầm chắc chắn, công suất động cơ lớn, hệ thống giảm sóc khi vận chuyển hàng hóa được thử nghiệm khắt khe trong môi trường thật trên nhiều địa hình trước khi xuất xưởng. Tải trọng lên tới 946 kg giúp chiếc xe có sức chuyên chở tốt nhất trong phân khúc bán tải.
New Ranger 2022 tích hợp những công nghệ mới nhất của Ford vớ hệ thống kiểm soát hành trình chủ động có khả năng điều chỉnh vận tốc xe tùy mật độ giao thông giúp bạn an tâm khi lái đường trường; công nghệ cảnh báo va chạm bằng hình ảnh, âm thanh giúp hạn chế tối đa các rủi ro, chức năng cảnh báo chuyển làn khiến bạn không bao giờ đi sai hướng.
New Ranger 2022 chinh phục mọi thử thách, bất chấp mọi điều kiện khắc nghiệt với khả năng lội nươc vô địch lên đến 800mm, cầu sau giúp lực kéo tối đa khi di chuyển nên dù bùn đất hay những con dốc cung không thể ngăn cản với khoảng sáng gầm xe lên tới 237 mm.
Thông số kỹ thuật các phiên bản xe Ford Ranger 2022
Phiên bản | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Hệ thống phanh | Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 |
Phanh trước | Đĩa | ||
Phanh sau | Tang trống | ||
Cỡ lốp | 25570 R16 | 255/70R16 || 265/65 R17 | 265/60 R18 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16″ | Vành thép 16′ || Vành hợp kim nhôm đúc 17″ | – Vành hợp kim nhôm đúc 18″ |
Hệ thống treo | Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 |
Hệ thống treo trước | Độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn trụ và ống giảm chấn | ||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | ||
Kích thước và trọng lượng xe Ford Ranger | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất(kg) | 735 | 740 || 705 || 705 | 705 || 675 || 675 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5362 x 1860 x 1830 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 | ||
Động cơ | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Dung tích xi lanh (cc) | 2198 (cả 1 cầu và 2 cầu) | 1996 | |
Hệ thống dẫn động | Một cầu chủ động 4×2 | Hai cầu chủ động 4×4 | Hai cầu chủ động || Một cầu chủ động || Hai cầu chủ động |
Động cơ | Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi | – Turbo đơn 2.0L Diesel i4 TDCi | |
Công suất cực đại | 160 (cả 1 cầu và 2 cầu) | 180 || 180 || 213 | |
Mô men xoắn cực đại | 385 | 420 || 420 || 500 | |
Hộp số | Số tay 6 cấp||Số tự động 6 cấp | Số tay 6 cấp || Số tự động 6 cấp | Số tự động 10 cấp |
Khóa visai cầu sau | Không | Có | Có || Không || Có |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | ||
Trang thiết bị ngoại thất | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Đèn Halogen | Đèn Halogen || Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng | – HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng |
Đèn chạy ban ngày | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Có | |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không || Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Không || Có | Có |
Bộ trang bị thể thao | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Không || Bộ trang bị Wildtrak (Wildtrak) | |
Gương chiếu hậu điều bên ngoài | Điều chỉnh điện | Gập điện || Gập điện, chỉnh điện, Chrome | Gập điện, chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Hệ thống khóa cửa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Có | |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay | Tự động hai vùng khí hậu | |
Vật liệu ghế | Nỉ | Nỉ || Nỉ cao cấp | Da || Da pha nỉ cao cấp (Wildtrak) |
Tay lái | Thường | Thường || Bọc da | Bọc da |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng (cả 1 cầu và 2 cầu). | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng || Ghế lái chỉnh tay 6 hướng || Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | |
Gương chiếu hậu trong | Điều chỉnh tay 2 chế độ ngày/đêm | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái) | ||
Hệ thống âm thanh | AM/FM, CD 1 đĩa, MP3, iPod & USB, Bluetooth, 6 loa. | ||
Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC Gen 1 (cả 1 cầu và 2 cầu) | Điều khiển giọng nói SYNC Gen 3, màn hình TFT cảm ứng 8″ | |
Màn hình giải trí | Màn hình cảm ứng 8″ có hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto link. | ||
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | ||
Dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Không || Có (Wildtrak) | |
Hệ thống chống ồn chủ động | Không | Không || Không || Có | |
Quý khách đang xem bảng thông số kỹ thuật Ford Ranger 2022 do trang https://anycar.vn cung cấp | |||
Trang thiết bị An toàn | Một cầu | Hai cầu | Limited || Wildtrak |
Ranger XLS MT – AT | Ranger XL || Ranger XLT MT – XLT AT | Ranger Limited || Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 | |
Camera quan sát phía sau | Không | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không || Cảm biến phía sau | Cảm biến sau || Cảm biến trước và sau (Wildtrak) |
Túi khí phía trước | Có | ||
Túi khí phía bên | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Không || Có (Wildtrak) | |
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Không | Không || Có (Wildtrak) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Có | Có || Không || Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động song song | Không (cả 1 cầu và 2 cầu) | Không || Có (Wildtrak) | |
Hệ thống kiểm soát hình trình | Ga tự động | Không || Có (Wildtrak) Tự động (Adaptive cruise control) | |
Hệ thống cảnh báo chuyển làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không || Có (Wildtrak) | |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không || Có (Wildtrak) | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS & phân phối lực phanh EBD | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | ||
Hệ thống kiểm soát xe theo tải trọng | Không | Có | |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Không | Có | |
Hệ thống báo động chống trộm | Không | Báo động chống trộm bằng cảm biến chuyển động |
Động cơ và hộp số Ford Ranger 2022
Ford Ranger 2022 vẫn cung cấp cho khách hàng 3 phiên bản động cơ tùy theo mức giá xe:
- Động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi có công suất tối đa 158 mã lực tại 3.200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 385Nm từ 1.600 – 2.500 vòng/phút.
- Động cơ Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi có công suất tối đa 177 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 420Nm từ 1.750 – 2.500 vòng/phút.
- Động cơ Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi có công suất tối đa 210 mã lực tại 3.750 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 500Nm từ 1.750 – 2.000 vòng/phút.
Trên phiên bản động cơ diesel 2.2L, xe được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Trong khi động cơ 2.0L đi kèm với hộp số tự động 10 cấp thế hệ mới . Ngoài ra, người dùng cũng có tùy chọn hệ thống dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu chủ động với chức năng gài cầu điện Shift-On-The-Fly 4×4 có khóa vi sai cầu sau.
Xe Ford Ranger 2022 được trang bị hệ thống lái trợ lực điện EPAS tối ưu khả năng vận hành nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này giúp tối ưu lực vặn vô lăng trong những điều kiện thay đổi tốc độ khác nhau. Khi di chuyển trong phố, vô lăng xe ô tô Ford Ranger 2022 nhẹ nhàng, thuận tiện đánh lái, nhưng chiếc vô lăng sẽ thay đổi lực khiến vô lăng chắc, nặng hơn khi tốc độ xe cao hơn trên đường trường hay cao tốc.
Hệ thống Hỗ trợ Đổ Đèo
Đổ đèo không còn là thách thức với Ford Ranger. Không cần giữ chân trên bàn đạp phanh hay ga khi xuống dốc, Ranger tự động kích hoạt phanh nếu cần thiết để kìm xe tốc độ mong muốn. Bạn có thể điều chỉnh tốc độ của xe thông qua chân ga và nút Kiểm soát Hành trình trên vô lăng. Được trang bị trên các phiên bản: Ranger XLT MT – XLT AT, Ranger Limited, Wildtrak 4×4 Biturbo
Hỗ Trợ Khởi Hành Ngang Dốc
Không còn hiện tượng tụt dốc khi khởi hành hoặc khi đang lùi xe lên dốc. Áp lực phanh được duy trì trong 2 giây sau khi bạn nhả phanh và nhấn ga. Được trang bị trên các phiên bản: Ranger XLT MT – XLT AT, Ranger Limited, Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4
Hệ thống Kiểm Soát Chống trượt
Các cảm biến theo dõi tốc độ và nguy cơ trượt độc lập trên từng bánh xe, rồi tự động hãm phanh hay tăng mô-men xoắn khi cần thiết nhằm tối đa độ bám đường và giúp bánh xe không bị trượt.
Hệ thống Kiểm Soát Xe Theo Tải Trọng
Tự động điều chỉnh các tham số của Hệ thống Cân Bằng Điện tử (ESP) thích ứng với tải trọng để đảm bảo xe hoạt động hoàn hảo với các tải trọng khác nhau, hoặc ngay cả khi không tải. Được trang bị trên phiên bản Ranger Limited, Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 Biturbo
Hệ thống Kiểm soát Chống Lật Xe
Giúp cho xe tránh nguy cơ rơi vào tình huống có thể bị lật. Được trang bị trên phiên bản Ranger Limited, Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4 Biturbo
Công nghệ tiên tiến trên xe Ford Ranger 2022
Ford Ranger Mới được trang bị đầy đủ các tính năng thông minh mà có thể bạn không bao giờ kỳ vọng ở một chiếc xe bán tải, ví như Hệ thống Phanh Chủ động Khẩn cấp – một tính năng hỗ trợ phòng tránh va chạm bằng cách cảnh báo và tự động phanh khi cần thiết.
Hệ thống Phanh Chủ động Khẩn cấp (AEB)
Lần đầu tiên trong phân khúc bán tải, Ford Ranger được trang bị AEB – tính năng giúp giảm thiểu rủi ro khi giao thông. AEB có khả năng nhận diện cả người đi bộ và phương tiện phía trước. Hệ thống Cảnh báo va chạm sẽ phát tín hiệu cảnh báo bằng cả âm thanh và hình ảnh trên màn hình chức năng phía trước người lái, đồng thời điều chỉnh lực phanh để tăng độ nhạy và hiệu quả phanh tối ưu nhất khi bạn đạp phanh. Nếu bạn không kịp phản ứng, chiếc xe sẽ tự động phanh để tránh va chạm. Được trang bị trên phiên bản Wildtrak 4×4 Biturbo
Hệ thống Hỗ trợ Duy trì Làn đường
Nếu bạn vô tình lái xe chệch khỏi làn đường ở tốc độ trên 65km/h mà không có tín hiệu xi-nhan, Hệ thống Cảnh báo Lệch làn sẽ rung nhẹ vô lăng để nhắc bạn. Nếu xe bạn vẫn tiếp tục đi lệch làn, Hệ thống sẽ điều chỉnh vô lăng đưa xe bạn về đúng làn. Tính năng chỉ hoạt động khi xe chạy ở tốc độ lớn hơn 65km/h trên đường có nhiều làn và vạch kẻ đường rõ rệt. Được trang bị trên phiên bản Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4
Hệ thống Kiểm soát Tốc độ Tự động
Hãy quên đi sự phiền toái phải bật/tắt chức năng kiểm soát tốc độ mỗi khi điều kiện giao thông thay đổi. Nếu giao thông ùn tắc, Hệ thống Kiểm soát Tốc độ Tự động sẽ giảm tốc để duy trì khoảng cách an toàn phía trước. Khi đường thông thoáng, hệ thống lại đưa xe Ford Ranger của bạn trở lại tốc độ cài đặt ban đầu. Được trang bị trên các phiên bản: Ranger XLS MT – AT, Ranger XLT MT – XLT AT, Ranger Limited, Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4
Camera lùi cùng hệ thống Cảm biến
Đưa xe vào bãi đỗ chưa bao giờ dễ dàng đến thế ngay cả khi thành phố đông đúc. Vị trí ngồi lái cao kết hợp cùng camera phía sau cho phép bạn quan sát rất rõ phía sau xe, trong khi hệ thống cảm biến phía trước và sau xe giúp bạn đỗ xe dễ dàng hơn nhiều. Được trang bị trên các phiên bản: Ranger Limited, Wildtrak 4×2 – Wildtrak 4×4
Điểm yếu của xe Ford Ranger 2022 có lẽ là hệ thống treo với hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn, trong khi hệ thống treo sau lá nhíp với ống giảm chấn. Cấu hình này phù hợp với khả năng tải nặng, nhưng lại khá nẩy và sóc khi di chuyển với chỉ hành khách trên xe.
Trang bị an toàn xe Ford Ranger 2022
Trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Ford Ranger 2022 vẫn bao gồm:
- 2 túi khí phía trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Phiên bản Ford Ranger XLS, XLT và Wildtrak được nâng cấp tiêu chuẩn an toàn cao hơn với:
- Hệ thống Cân bằng điện tử ESP
- Hệ thống Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Cảm biến lùi phía sau (XLT và Wildtrak)
- Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (XLT 4×4 và Wildtrak 4×4)
Tiêu chuẩn an toàn cao nhất được dành cho phiên bản Ford Ranger Wildtrak với:
- Túi khí bên
- Túi khí rèm dọc hai bên trần xe
- Camera lùi
- Cảm biến lùi phía trước
- Hệ thống kiểm soát lật xe
- Hệ thống kiểm soát xe theo tải trọng
- Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước
- Hệ thống Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ duy trì làn đường
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe song song chủ động
- Hệ thống chống trộm bằng cảm biến chuyển động
Ngoại thất Ford Ranger 2022 to cao, lực lưỡng
Xe Ford Ranger 2022 tiếp tục duy trì vẻ ngoài hầm hố đặc trưng với các điểm nhấn mạnh mẽ, khỏe khoắn và cứng cáp. Phiên bản Limited cũng tương tự các phiên bản còn lại với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 5362 x 1860 x 1815mm. Trong khi chiều dài tổng thể vẫn ở mức 3220mm, cân bằng không gian nội thất nhưng vẫn linh hoạt cho nhiều mục đích sử dụng.
Nổi bật vẫn là cụm lưới tản nhiệt hình lục giác và phân biệt giữa các phiên bản bằng lớp sơn bên ngoài. Phiên bản Ranger XL và XLS được có lưới tản nhiệt sơn đen mờ kiểu nhựa, phiên bản Ranger XLT và LTD được mạ chrome sáng, trong khi phiên bản Wildtrak được sơn đen bóng vừa sang trọng nhưng không kém vẻ thể thao.
Phía dưới xe cản trước các phiên bản Wildtrak còn thêm phần chắc chắn với tấm ốp bảo vệ sơn bạc lớn hơn, đồng thời trang bị cụm đèn sương mù halogen đặt cao, cho khả năng phá sương tốt và tầm chiếu sáng xa hơn. Tùy theo phiên bản mà Ford Ranger 2022 được trang bị đèn pha dạng halogen phản xạ đa chiều, hoặc đèn pha halogen projector với khả năng tự động bật/tắt. Trong khi đó phiên bản cao cấp nhất trang bị đèn pha HID projector tự động bật/tắt, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại hơn.
Bên thân xe Ranger 2022 vẫn thể hiện sự chắc chắn và nam tính với các bề mặt phẳng, rộng. Trong khi các hốc bánh xe khỏe khoắn, cơ bắp. Tất cả phiên bản đều trang bị sẵn bệ bước giúp người dùng thuận tiện lên/xuống xe. Ngoại trừ phiên bản XL trang bị mâm thép được trang bị trên bản XL, các phiên bản còn lại được trang bị la-zăng hợp kim có đường kính lần lượt là 16, 17 và 18 inch. Đi kèm là ba bộ lốp có thông số lần lượt 265/60R18, 265/65R17 và 255/70R16.
Gương chiếu hậu xe Ford Ranger 2022 cũng có khác biệt giữa các phiên bản. Gương chiếu hậu có ốp sơn màu đen mờ; cùng màu thân xe; mạ chrome; hoặc được sơn đen ánh kim thể thao. Tất cả phiên bản đều trang bị tính năng gương chiếu hậu chỉnh điện, riêng phiên bản XLT, LTD và Wildtrak có thêm tính năng gập điện tiện dụng hơn
Phía đuôi xe hơi đáng tiếc vẫn chưa có bất kỳ điều chỉnh nào, trong khi đó hơi tiếc khi đèn hậu tất cả phiên bản đều là dạng halogen phổ thông. Phần cản sau tiếp tục trang bị bệ bước để thuận tiện leo lên phía trên thùng hàng khá tiện dụng.
Nội thất thất xe Ford Ranger 2022
Tính năng nổi bật nhất trong khoang cabin của Ford Ranger 2022 là hệ thống chống ồn chủ động hàng đầu phân khúc. Dù xe sử dụng động cơ Diesel sức tải tốt nhưng lại khắc phục được những âm thanh ồn ào vọng vào khoang xe.
Tương tự như ngoại hình cứng cáp, xe có khoang nội thất rất chắc chắn. Từng mảng nhựa ở phần táp lô, tapi cửa đều gia cố chắc nịch. Bảng điều khiển trung tâm và táp lô tạo thành các khối dài hình chữ nhật gãy gọn kiểu người máy rất nam tính.
Vô lăng xe là điều khiến đấng mày râu ưa thích khi có cảm giác cầm nắm tốt với 4 chấu được làm theo tỷ lệ hoàn hảo. Tùy theo phiên bản mà tay lái được bọc da mềm hoặc Urethane cứng.
Hai ghế trước to dày với thành ghế có xu hướng ôm vào cơ thể để trọng tâm người lái không bị lệch khi leo đèo dốc. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà xe có các chất liệu đi kèm mức giá là nỉ/nỉ cao cấp/da pha nỉ cao cấp. Ghế trước của xe có thể chỉnh tay 4-6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng linh hoạt.
Không khác gì những mẫu xe pick-up khác, xe có khoang hành khách phía sau khá nhỏ và chỉ phù hợp với người có vóc dáng thấp. Tựa tay trung tâm và 3 tựa đầu là điểm cộng cho Ranger.
Với khoang cabin không quá rộng kết hợp cùng hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập thì khả năng làm mát của xe không có gì đáng chê. Phiên bản thấp nhất điều hòa chỉnh tay nhưng có cửa gió điều hòa phía sau lại là điểm cộng lớn.
Một trong những tính năng giải trí hiện đại nhất trên Ranger là hệ thống điều khiển giọng nói SYNC 3 độc quyền của Ford. Nó có thể kết nối điện thoại smartphone, Apple Carplay, Android Auto thông minh hoặc bạn có thể ra lệnh bằng giọng nói.
Bên cạnh đó, Ford Ranger 2022 còn có:
- AM/FM, CD 1 đĩa, MP3
- Màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp bản đồ dẫn đường
- Điều khiển giọng nói SYNC Gen 1/Gen 3
- Kết nối USB, Bluetooth,
- Dàn âm thanh 6 loa
- Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm
Hệ thống giải trí trên Ford Ranger 2022 cũng khá đa dạng và linh hoạt tùy theo phiên bản. Các trang bị có thể bao gồm:
- Hệ thống âm thanh AM/FM và 4 loa
- Đầu CD 1 đĩa tích hợp chức năng AM/FM, có thể phát MP3 cùng kết nối USB, Bluetooth, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa.
- Màn hình TFT cảm ứng 8-inch, tích hợp bản đồ dẫn đường
- Ngoài ra, các phiên bản có thể trang bị tính năng điều khiển bằng giọng nói SYNC1 hoặc SYNC3 với màn hình TFT cảm ứng 8-inch và tính năng chống ồn chủ động.
Ford Ranger 2022 vẫn trang bị tiêu chuẩn điều hòa chỉnh tay, trong khi phiên bản Wildtrak được trang bị điều hòa 2 vùng tự động hiện đại. Hệ thống điều hòa trên Ford Ranger vẫn được đánh giá khá tốt dù tính năng này vốn không phải là điểm mạnh của các hãng xe đến từ thị trường Bắc Mỹ
Các trang bị tiện nghi khác trên Ford Ranger 2022 có thể kể thêm như gương chiếu hậu bên trong tự động điều chỉnh chế độ ngày/đêm (XLT và Wildtrak), cửa kính điện điều khiển một chạm tự động lên/xuống và chống kẹt vị trí ghế lái, khởi động bằng nút bấm (Wildtrak) và chìa khóa thông minh tích hợp cảm biến mở cửa thông minh (Wildtrak).
Với thiết kế vẫn được giữ nguyên như phiên bản trước, thùng xe Ford Ranger 2022 vẫn sở hữu dung tích khá lớn, đem lại khả năng chuyên chở cao với tải trọng từ 550 – 946 kg, đáp ứng rất tốt nhu cầu chuyên chở đối với các khách hàng chú trọng tải trọng xe bán tải. Ngoài ra tải trọng trên cũng giúp Ford Ranger 2022 vẫn được coi là xe con theo Quy chuẩn 41:2019 có hiệu lực từ 1/7/2020