Cập nhật quy trình xin visa định cư Úc mới nhất: Xin visa Úc có thật sự đơn giản như mọi người vẫn nghĩ hay không? làm sao để xin visa định cư Úc nhanh nhất, có những yêu cầu nào khi xin visa định cư tại Úc… Rất nhiều câu hỏi được mọi người đặt ra và để giải đáp những thắc mày thì bài viết sau đây của biri.vn sẽ cập nhật quy trình xin visa định cư Úc cho mọi người tham khảo.
Xem thêm: Những cách xin visa du lịch Úc tự túc
Các loại visa định cư Úc
1. Visa định cư Úc theo diện đầu tư – kinh doanh
Business and investment visa là visa đầu tư, kinh doanh giúp bạn có thêm nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn tại Úc.
- Visa 188A (Innovation Stream) là visa tạm trú thuộc diện kinh doanh đổi mới.
- Visa 188B (Investor stream) là visa tạm trú cho những nhà đầu tư trái phiếu Úc.
- Visa 188C (Significant Investor stream) là visa tạm trú theo diện đầu tư trọng yếu.
- Visa 188D (Premium Investor stream) là visa tạm trú theo diện đầu tư cao cấp (hiện tạm dừng nhận hồ sơ mới).
- Visa 188E (Entrepreneur stream) là visa tạm trú cho những doanh nhân khởi nghiệp.
- Visa 132 (Business Talent visa) là visa dành cho các nhà đầu tư tài năng được đặc quyền thường trú tại Úc ngay lập tức (hiện tạm dừng nhận hồ sơ mới).
Quy trình xin visa định cư Úc
Mặc dù quy trình xin visa định cư Úc có thể thay đổi tùy theo loại visa, nhìn chung sẽ trải qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Kiểm tra điều kiện xin visa
Mỗi loại visa định cư Úc có yêu cầu riêng về tuổi tác, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếng Anh, điều kiện tài chính,… Bạn cần kiểm tra kỹ các yêu cầu trên trang web chính thức của Bộ Di trú và Biên phòng Úc (https://immi.homeaffairs.gov.au/) để đảm bảo mình đủ điều kiện nộp hồ sơ.
Bước 2: Chọn loại visa phù hợp
Dựa trên tình trạng cá nhân (học vấn, kinh nghiệm làm việc, điều kiện tài chính), bạn cần lựa chọn loại visa phù hợp nhất với mình. Sự tư vấn từ các chuyên gia di trú Úc sẽ rất hữu ích trong giai đoạn này.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin visa
Hồ sơ xin visa định cư Úc thường bao gồm nhiều loại giấy tờ như:
Hộ chiếu còn hiệu lực
Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (nếu có)
Bằng cấp học vấn
Bảng điểm chứng nhận kết quả học tập
Chứng nhận kinh nghiệm làm việc
Bằng chứng về khả năng tiếng Anh (IELTS/TOEFL)
Báo cáo tài chính cá nhân
Khám sức khỏe
Bước 4: Nộp hồ sơ xin visa
Hồ sơ xin visa có thể được nộp online hoặc qua đường bưu điện theo hướng dẫn của Bộ Di trú và Biên phòng Úc.
Bước 5: Phỏng vấn (nếu có)
Trong một số trường hợp, bạn có thể được yêu cầu tham dự phỏng vấn
Thời gian xét duyệt visa định cư Úc theo quy định của Bộ Di Trú
Tùy thuộc vào từng loại visa Úc mà thời gian xét duyệt sẽ không giống nhau. Bộ di trú sẽ xác định một số thông tin bạn cung cấp có đủ điều kiện để cấp thị thực hay không. Dưới đây là thời gian xét duyệt visa định cư Úc theo quy định.
Loại visa | Tên visa | Thời gian xét duyệt (90% hồ sơ) |
400 | Làm việc tại Úc tạm thời (Di trú ngắn hạn) (Chuyên gia ngắn hạn) | 16 ngày |
403 | Làm việc tai Úc tạm thời (Quan hệ quốc tế) (Hiệp định chính phủ) | 43 ngày |
403 | Làm việc tại Úc tạm thời (Quan hệ quốc tế) (Chi nhánh chính phủ ở nước ngoài) | 43 ngày |
403 | Làm việc tại Úc tạm thời (Quan hệ quốc tế) (Chương trình lao động theo mùa) | 13 ngày |
407 | Đào tạo | 77 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Giải trí) | 16 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Thể thao) | 32 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Công việc về tôn giáo) | 76 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Nghiên cứu) | 69 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Dành choác chương trình đặc biệt) | 75 ngày |
408 | Hoạt động tạm thời (Được mời sang Úc tham gia các sự kiện văn hóa – xã hội) | 14 ngày |
417 | Làm việc trong kỳ nghỉ | 34 ngày |
457 | Làm việc tạm thời (dành cho lao động có tay nghề) | 6 tháng |
461 | Quan hệ gia đình công dân New Zealand (Tạm thời) | 11 tháng |
462 | Làm việc và kì nghỉ | 19 ngày |
476 | Sinh viên tốt nghiệp được công nhận có tay nghề | 4 tháng |
485 | Tốt nghiệp tạm thời sau du học (Làm việc tại Úc sau khi tốt nghiệp) | 6 tháng |
485 | Tốt nghiệp tạm thời (Làm việc tại Úc sau khi hoàn thành chương trình sau đại học) | 90 ngày |
500 | Du học (Ngành ELICOS độc lập) | 71 ngày |
500 | Du học (bậc phổ thông) | 86 ngày |
500 | Du học (Học nghề) | 76 ngày |
500 | Du học (Đại học) | 52 ngày |
500 | Du học Úc (Nghiên cứu sau đại học) | 4 tháng |
500 | Du học Úc (Không có bằng cấp) | 46 ngày |
500 | Du học Úc (Bộ Ngoại giao hoặc Quốc phòng) | 35 ngày |
590 | Giám hộ sinh viên | 4 tháng |
600 | Du lịch (khách du lịch) | 1 tháng |
600 | Du lịch (Bảo lãnh gia đình) | 58 ngày |
600 | Du lịch (Công tác) | 15 ngày |
600 | Du lịch (Nơi đến đã được bảo lãnh) | 5 ngày |
600 | Du lịch (du lịch thường xuyên) | 12 ngày |
602 | Điều trị y tế | 56 ngày |
651 | Du lịch điện tử | 3 ngày |
771 | Quá cảnh | 9 ngày |
988 | Visa phi hành đoàn | 6 tháng |
100 | Đoàn tụ gia đình (vợ/chồng) | 23 tháng |
101 | Con cái | 15 tháng |
117 | Quan hệ mồ côi | 26 tháng |
143 | Bảo lãnh cha mẹ đến Úc (Di cư) | 33 tháng |
155 | Thường trú nhân trở về Úc trong vòng 5 năm | 6 ngày |
173 | Bảo lãnh cha mẹ đến Úc tạm thời | 32 tháng |
186 | Chương trình đề cử bởi doanh nghiệp (con đường nhập cảnh trực tiếp) | 11 tháng |
186 | Chương trình đề cử bởi doanh nghiệp (Chuyển tiếp) | 9 tháng |
187 | Chương trình bảo lãnh di cư khu vực (Con đường nhập cảnh trực tiếp vào Úc) | 12 tháng |
187 | Chương trình bảo lãnh di cư khu vực (Chuyển tiếp) | 9 tháng |
188 | Đầu tư và đổi mới kinh doanh (Tạm thời) (Đổi mới kinh doanh) | 18 tháng |
189 | Tay nghề – Độc lập | 6 tháng |
190 | Tay nghề – Được đề cử | 7 tháng |
300 | Sắp kết hôn | 17 tháng |
309 | Vợ/ chồng (Tạm thời) | 15 tháng |
489 | Tay nghề vùng miền có bảo lãnh (tạm thời) (Tay nghề – vùng miền GSM) | 6 tháng |
489 | Tay nghề vùng miền có bảo lãnh (tạm thời) (Được đề cử bới chính quyền bang/ vùng lãnh thổ – GSM) | 7 tháng |
801 | Vợ/chồng | 20 tháng |
802 | Con cái | 8 tháng |
864 | Bảo lãnh cha mẹ già đến Úc (định cư) | 15 tháng |
887 | Có tay nghề – Vùng miền | 10 tháng |
892 | Chủ doanh nghiệp được bảo lãnh bởi chính quyền bang/ vùng lãnh thổ | 17 tháng |
Các chi phí xin visa định cư Úc
Hiện nay, chính phủ Úc ban hành nhiều chương trình định cư nhằm tạo điều kiện cho người nhập cư sinh sống và làm việc. Tùy vào từng loại thị thực mà chi phí định cư Úc sẽ không giống nhau, cụ thể như sau:
Visa 173: Visa tạm trú diện bảo lãnh cha mẹ: 32.065 AUD.
Visa 143: Visa thường trú diện bảo lãnh cha mẹ, giai đoạn 2 của visa 173: 47.955 AUD.
Visa 804: Visa thường trú diện bảo lãnh cha mẹ lớn tuổi: 6.625 AUD
Visa 188: Visa tạm trú diện đầu tư kinh doanh: 6.270 AUD (đối với visa 188A và visa 188B) và 9.195 AUD (đối với visa 188C).
Visa 888: Visa thường trú diện đầu tư kinh doanh, giai đoạn 2 của visa 188: 3.025 AUD.
Visa 489, visa 494: Visa tạm trú diện tay nghề: 4.240 AUD.
Visa 189, visa 190: Visa thường trú diện tay nghề: 4.240 AUD.
Visa 186 – Visa thường trú diện tay nghề do doanh nghiệp chỉ định: 4.240 AUD.
Visa 500: Visa tạm trú dành cho du học sinh: 650 AUD
Visa 485: Visa tạm trú làm việc sau tốt nghiệp dành cho du học sinh: 1.730 AUD.
Yếu tố ảnh hưởng đến thời gian xét duyệt visa định cư Úc
Nhiều người xin visa thường đặt ra câu hỏi “Xin visa Úc có khó không?” Câu trả lời là hoàn toàn không khó nếu bạn tuân thủ các quy định hoặc làm visa dưới sự hỗ trợ của các trung tâm dịch vụ.
Để có trên tay tấm vé visa đi Úc cần phải phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ nằm ở việc bạn có đủ điều kiện hay không. Dưới đây là những vấn đề bạn cần lưu ý để không ảnh hưởng đến thời gian xét duyệt visa định cư Úc của bạn.
Chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ giấy tờ là điều đặc biệt cần quan tâm. Nếu bạn thiếu bất kỳ giấy tờ nào cần phải bổ sung gấp, tránh tình trạng Đại sứ quán đánh trượt hồ sơ. Vì vậy, một bộ hồ sơ chính xác và đầy đủ là rất quan trọng.
Thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực có quá nhiều hồ sơ cùng đăng ký với bạn, dẫn đến quá tải số lượng công việc mà Bộ di trú cần phải xử lý. Do đó, bạn nên nộp hồ sơ vào những thời điểm thích hợp và chuẩn bị hồ sơ thật sớm để không gián đoạn kế hoạch đi Úc của mình.
Tùy vào từng diện thị thực mà Bộ di trú sẽ ra quy định cụ thể về thời gian xét duyệt. Tốt nhất, bạn nên tìm hiểu kỹ và đưa ra quyết định làm visa vào thời gian nào.
Tóm lại
Vừa rồi là cập nhật quy trình xin visa định cư Úc mới nhất mà biri đã gởi đến các bạn, quy trình xin visa định cư Úc có thể thay đổi theo thời gian, do vậy việc cập nhật thông tin mới nhất là rất quan trọng. Bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia di trú để được tư vấn cụ thể về hồ sơ của mình và tăng cơ hội thành công.