Các phiên bản Kia Morning loại nào đáng mua nhất?

Kia Morning phân phối đến 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam khiến cho nhiều khách hàng phân vân không biết lựa chọn phiên bản nào tốt nhất? Hãy theo dõi bài viết so sánh các phiên bản xe Kia Morning sau đây để có thể lựa chọn được một phiên bản phù hợp với mình nhất nhé.

So sánh các phiên bản xe Kia Morning
So sánh các phiên bản xe Kia Morning

Giá xe Kia Morning tháng 03/2022

Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về giá xe Kia Morning. Kia Morning phân phối 4 phiên bản là: Kia Morning MT, AT, AT Deluxe và AT Luxury với mức giá giao động từ khoảng 304 – 383 triệu đồng. Cụ thể như sau:

Phiên bảnGiá niêm yết (triệu VND)
Kia Morning MT304
Kia Morning AT329
Kia Morning AT Deluxe349
Kia Morning AT Luxury383

Lưu ý: Giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh

So sánh các phiên bản Kia Morning: Giống nhau

Điểm đầu tiên phải nói đến chính là kích thước xe và kiểu dáng xe, hầu hết các phiên bản xe Kia Morning đều giống nhau về mặt ngoại hình và kích thước.

Kia Morning là mẫu xe Hatchback, 5 chỗ ngồi, có chiều dài cơ sở đạt 2.385mm
Kia Morning là mẫu xe Hatchback, 5 chỗ ngồi, có chiều dài cơ sở đạt 2.385mm

Cụ thể hơn, Kia Morning là mẫu xe Hatchback, 5 chỗ ngồi, có chiều dài cơ sở đạt 2.385mm và khoảng sáng gầm xe đạt 152mm. Đồng thời, chiều dài x rộng x cao của xe đạt 3.595 x 1595 x 1.490mm.

Danh mụcKia Morning MTKia Morning ATKia Morning AT DeluxeKia Morning AT Luxury
Kiểu dáng xeHatchback
Số chỗ ngồi5
Chiều dài x rộng x cao3.595 x 1.595 x 1.490 (mm)
Chiều dài cơ sở2.385 (mm)
Khoảng sáng gầm xe152 (mm)

Bên cạnh đó một vài trang bị ngoại thất được sử dụng trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning nhưđèn pha Halogen, đèn hậu Halogen và đèn phanh trên cao.

Bảng taplo Kia Morning
Bảng taplo Kia Morning

Đồng thời, một số trang bị nội thất cũng được trang bị trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning như: điều hòa chỉnh cơ, vô lăng điều chỉnh 2 hướng.

Động cơ của xe Kia Morning là động cơ Xăng, Kappa, dung tích 1.25L, cho công suất tối đa 86 mã lực và momen xoắn cực đại 120Nm.

Kia Morning sử dụng động cơ Kappa 1.25L
Kia Morning sử dụng động cơ Kappa 1.25L

Bên trên là các điểm giống nhau giữa các phiên bản xe Kia Morning, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các điểm khác nhau tạo sự chênh lệch lên giá xe nhé.

So sánh các phiên bản Kia Morning: Khác nhau

Trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất của xe có chút khác biệt giữa các phiên bản
Trang bị ngoại thất của xe có chút khác biệt giữa các phiên bản

Trang bị ngoại thất giữa 4 phiên bản xe Kia Morning cũng có đôi chút khác biệt. Tính năng tự động bật đèn pha chỉ được trang bị trên phiên bản AT Luxury cao cấp nhất, đèn LED chạy ban ngày cũng vậy. Đồng thời đèn sương mù trên 3 phiên bản MT, AT và AT Deluxe là đèn Halogen, trong khi đó bản AT Luxury được tích hợp thêm Projector. Cụ thể như sau:

Danh mụcKia Morning MTKia Morning ATKia Morning AT DeluxeKia Morning AT Luxury
Đèn phaHalogen/Projector
Đèn hậuHalogen
Đèn pha tự độngKhông
Đèn LED chạy ban ngàyKhông
Đèn phanh trên cao
Đèn sương mùHalogenProjector
Gương chiếu hậuGập/chỉnh cơGập/chỉnh điện, sấy, tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa mạ cromCùng màu thân xe

Trang bị tiện nghi, nội thất

Ngoài ra, một số trang bị nội thất giữa các phiên bản xe Kia Morning cũng có đôi chút khác biệt. Ngoài 2 trang bị điều hòa chỉnh cơ và vô lăng điều chỉnh 2 hướng được sử dụng trên tất cả phiên bản thì hệ thống giải trí DVD chỉ được trang bị trên bản AT Luxury, CD 4 loa là hệ thống giải trí tiêu chuẩn của 3 phiên bản còn lại.

Phiên bản Kia Morning AT Luxyru được trang bị đầy đủ tiện nghi nhất
Phiên bản Kia Morning AT Luxyru được trang bị đầy đủ tiện nghi nhất

Đồng thời, ghế ngồi của 3 phiên bản MT, AT và AT Deluxe là ghế ngồi bọc nỉ, riêng bản AT Luxury sẽ sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp hơn, cụ thể như sau:

Danh mụcKia Morning MTKia Morning ATKia Morning AT DeluxeKia Morning AT Luxury
Hệ thống giải tríCD 4 loaDVD
Điều hòaChỉnh cơ
Ghế ngồiNỉDa
Vô lăngNhựaDa
Vô lăng tích hợp phím bấmKhông
Vô lăng điều chỉnh 2 hướng

Hộp số

Mặc dù sử dụng cùng một hệ động cơ nhưng hộp số xe Kia Morning có khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể bản tiêu chuẩn Kia Morning MT sẽ sử dụng cho mình hộp số sàn 5 cấp, trong khi đó các phiên bản còn lại sẽ sử dụng hộp số 4 cấp tự động.

Danh mụcKia Morning MTKia Morning ATKia Morning AT DeluxeKia Morning AT Luxury
Động cơXăng, Kappa
Dung tích1.25L
Công suất tối đa86 (mã lực)
Momen xoắn120Nm
Hộp số5MT4AT

Hệ thống an toàn

Hệ thống an toàn trên Kia Morning chỉ có một vài điểm chung là khóa cửa trung tâm và dây đai an toàn được trang bị trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning.

Hệ thống an toàn trên xe khá khiêm tốn
Hệ thống an toàn trên xe khá khiêm tốn

Các trang bị như: chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử ESP, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, túi khí và camera lùi chỉ được trang bị trên bản cao cấp nhất. Cụ thể như sau:

Danh mụcKia Morning MTKia Morning ATKia Morning AT DeluxeKia Morning AT Luxury
Hệ thống chống bó cứng phanh ABSKhông
Hệ thống cân bằng điện tử ESPKhông
Khóa cửa trung tâm
Hệ thống phân phối lực phanh điện tửKhông
Túi khíKhông12
Camera lùiKhông
Dây đai an toàn

Bên trên là những điểm khác nhau và giống nhau giữa các phiên bản xe Kia Morning. Anycar Hy vọng bài viết sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.