Tại thị trường Việt Nam, các loại xe ô tô 04 chỗ giá rẽ luôn được người tiêu dùng quan tâm và ưa chuộng, nếu xét về lợi thế mà những mẫu xe này mang lại có thể kể đến như giá thành tương đối dễ tiếp cận.
Bảng giá xe Chevrolet Spark cũ
- Mua xe ô tô cũ giá rẻ khoảng 200 triệu
- 500 triệu mua xe nào phù hợp với nhu cầu
- 400 triệu mua xe gì vừa đẹp vừa bền
Thiết kế nhỏ gọn bắt mắt và khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị đông đúc, tuy nhiên để tìm được một mẫu xe vừa rẽ vừa đẹp lại không phải là một câu chuyện đơn giản bởi trên thị trường có rất nhiều mẫu xe 04 chỗ nhưng tùy loại giá khác nhau, bài viết hôm nay mình xin chia sẽ đến các bạn những mẫu xe 04 chỗ giá rẽ và được ưa chuộng nhất thị trường Việt Nam trong những năm vừa qua.
Danh mục bài viết
1. Hyundai Grand i10
Nhắc đến những mẫu xe 04 chỗ thì không thể nào quên được Hyundai Grand i10 và mẫu xe này chưa có biểu hiện suy giảm doanh số trong những tháng gần đây và luôn nằm trong top những mẫu xe 04 chỗ có doanh số cao nhất phân khúc, có thể nói tại Việt Nam ít có mẫu xe nào có thể làm được những tiêu chí như giá rẽ, thiết kế đẹp mắt, khoang cabin rộng rãi đầy đủ tiện nghi và khả năng vận hành trong đô thị cực kỳ linh hoạt như Hyundai Grand i10.
Nói sơ về mẫu xe này một chút để các bạn có thể nắm rõ thông tin hơn, Hyundai i10 2022 bản mới nhất được lắp ráp trong nước và ra mắt khách hàng vào tháng 08/2019 vừa qua cùng 02 phiên bản động cơ 1.0L và 1.2L, đi kèm với đó là hộp số sàn và hộp số tự động tùy phiên bản, ngoại thất được Hyundai thiết kế rất hợp lý với kích thước nhỏ gọn và các chi tiết tạo điểm nhấn trên xe cũng khá bắt mắt giúp cho bề ngoài của mẫu xe này trong rất linh hoạt.
Khi mở cửa bước vào bên trong khoang cabin bạn sẽ không khỏi bất ngờ với không gian mà mẫu xe này mang lại có thể nói đây là mẫu xe có khoang cabin rộng rãi nhất phân khúc và bên cạnh đó bảng taplo cũng được phía Hyundai trang bị khá đầy đủ và dễ sử dụng, ngoài ra phần cốp xe của Hyundai i10 cũng sẽ không làm những tín đồ yêu thích du lịch thất vọng khi nó khá rộng rãi và giúp bạn có thể để vừa 2 đến 3 chiếc valy nếu cần.
Để có được sự phục vụ của mẫu xe này tại Việt Nam, bạn sẽ phải bỏ ra mức chi phí khoảng 315 triệu đến 415 triệu tùy theo phiên bản mà bạn lựa chọn.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Hyundai Grand i10 1.0 MT Tiêu chuẩn | 315.000.000 | 379.905.700 | 373.605.700 | 354.605.700 |
Hyundai Grand i10 1.0 MT | 355.000.000 | 425.305.700 | 418.205.700 | 399.205.700 |
Hyundai Grand i10 1.0 AT | 380.000.000 | 453.680.700 | 446.080.700 | 427.080.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 330.000.000 | 396.930.700 | 390.330.700 | 371.330.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 370.000.000 | 442.330.700 | 434.930.700 | 415.930.700 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 402.000.000 | 478.650.700 | 470.610.700 | 451.610.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 350.000.000 | 419.630.700 | 412.630.700 | 393.630.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 390.000.000 | 465.030.700 | 457.230.700 | 438.230.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 415.000.000 | 493.405.700 | 485.105.700 | 466.105.700 |
2. Kia Morning
“Con cưng” của Kia tại Việt Nam là Kia Morning cũng là một trong những mẫu xe ăn khách của hãng này với ưu thế giá rẽ, thiết kế gọn gàng đẹp mắt và khả năng di chuyển trong thành phố tương đối linh hoạt. Kia Morning là một trong những mẫu xe đầu tiên được THACO Trường Hải lắp rắp tại Việt Nam vào năm 2022, sau khi ra mắt mẫu xe này nhận được sự phản hồi rất tích cực từ phía khách hàng và mang lại cho Kia nguồn doanh số không hề thấp. Đối thủ trong phân khúc mà mẫu xe này phải đối mặt có thể kể đến như Hyundai Grand i10 và Chevrolet Spark.
Mẫu xe ô tô giá rẻ này hiện có khá nhiều phiên bản cho các bạn thỏa thích lựa chọn, cụ thể tại Việt Nam mẫu xe này mang đến cho khách hàng 05 sự lựa chọn với 02 hệ động cơ 1.0L và 1.25L cùng hộp số sàn 5MT và 4AT, kích thước của mẫu xe này là một lợi thế chứ không phải nhược điểm như nhiều người vẫn nghĩ cụ thể chiều dài x rộng x cao của mẫu xe này lần lượt là 3595 x 1595 x 1490mm, chiều dài trục cơ sở đạt 2385mm, khoảng sáng gầm xe 152mm và bán kính vòng quay là 4,9m.
Để sở hữu Kia Morning, khách hàng sẽ bỏ ra số tiền rơi vào khoảng 299 đến 383 triệu đồng tùy phiên bản.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Kia Morning Standard MT | 299.000.000 | 361.745.700 | 355.765.700 | 336.765.700 |
Kia Morning Standard | 329.000.000 | 395.795.700 | 389.215.700 | 370.215.700 |
Kia Morning Deluxe | 349.000.000 | 418.495.700 | 411.515.700 | 392.515.700 |
Kia Morning Luxury | 383.000.000 | 457.085.700 | 449.425.700 | 430.425.700 |
3. Toyota Wigo
Kia, Hyundai đã góp mặt ở 02 vị trí đầu tiên thì ở vị trí thứ 03 Toyota sẽ tham gia danh sách với Toyota Wigo, mẫu xe 04 chỗ cỡ nhỏ của mình. Sau khi ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 3/2018 mẫu xe này có dấu hiệu sụt giảm doanh số nghiêm trọng và đánh mất cơ hội cạnh tranh của mình với những mẫu xe cùng phân khúc.
Tuy nhiên nếu đánh giá về ngoại hình, nội thất lẫn khả năng vận hành thì mẫu xe này lại không hề thua kém so với các đối thủ cùng phân khúc. Với lợi thế của mình là kích thước nhỏ, gọn gàng, Toyota Wigo có thể dễ dàng len lõi vào những con đường chật hẹp và đầy xe cộ tại Việt Nam, ngoại hình của mẫu xe này cũng bắt mắt không kém những đối thủ khác khi được trang trí bằng những đường gân dập nổi rất bắt mắt, kèm theo đó là mẫu xe này lại được một thương hiệu có tiếng tăm như Toyota sản xuất phần nào sẽ giúp cho mẫu xe này tạo được tiếng vang tốt hơn.
Toyota Wigo có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520, chiều dài cơ sở 2455mm, được trang bị động cơ 1.2L và được đi kèm với hộp số sàn 5MT và hộp số tự động 4AT. Tại Việt Nam nếu bạn muốn sở hữu mẫu xe này bạn sẽ phải bỏ ra số tiền khoảng 359 triệu đồng đến 384 triệu đồng tùy theo từng phiên bản.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 359.000.000,00 | 429.845.700 | 422.665.700 | 403.665.700 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 384.000.000,00 | 458.220.700 | 450.540.700 | 431.540.700 |
4. Chevrolet Spark
Mặc dù mẫu xe này đã bị khai tử tại thị trường Việt Nam nhưng nếu không nhắc đến mẫu xe 04 chỗ giá rẽ này của Chevy chắc hẵn là một thiếu sót lớn. Ngay từ lúc chuẩn bị được ra mắt mẫu xe này hướng đến đối tượng mua xe là những gia đình nhỏ và doanh nghiệp kinh doanh xe chạy dịch vụ, số chỗ ngồi được phía Chevy đăng ký là 05 chỗ và màu xe mà mẫu xe này mang đến cho khách hàng lên đến 06 màu giúp khách hàng có thể thoải mái lựa chọn với màu đỏ, màu trắng, màu vàng, màu xanh, màu xàm và màu bạc. Trong thời gian tới những chi tiết trên xe có thể sẽ bị thay đổi bởi nhà sản xuất mới tại Việt Nam là Vinfast.
5. Honda Brio
Honda cũng sẽ góp mặt với mẫu xe đô thị cỡ nhỏ Honda Brio của mình, mẫu xe được cho là sẽ ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2019 hứa hẹn sẽ mang đến một luồng gió mới cho phân khúc đô thị cỡ nhỏ và đe dọa đến vị trí của Hyundai i10 và Kia Morning tại Việt Nam.
Honda Brio sử dụng cho mình hệ động cơ có dung tích 1.2L cho công suất tối đa 89 mã lực, mô-men xoắn 110Nm đi kèm với hộp số sàn 5MT và hộp số tự động CVT, kích thước của mẫu xe này cũng tương đương với các mẫu xe cùng phân khúc với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3815 x 1680 x 1485mm, chiều dài cơ sở 2405mm, mặc dù bị khai tử tại Ấn Độ nhưng khi sang thị trường Đông Nam Á mẫu xe này lại rất được ưa chuộng và hiện nay thị trường Việt Nam đang rất háo hức chờ đợi cuộc đua dành ngôi đầu bảng của mẫu xe này và Grand i10, Kia Morning.
Mức giá dự kiến về Việt Nam sẽ rơi vào khoảng 418 đến 454 triệu đồng tùy theo phiên bản mà bạn lựa chọn.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Honda Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 | 496.810.700 | 488.450.700 | 469.450.700 |
Honda Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 | 530.860.700 | 521.900.700 | 502.900.700 |
Honda Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | 533.130.700 | 524.130.700 | 505.130.700 |
Honda Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 | 535.400.700 | 526.360.700 | 507.360.700 |
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537.670.700 | 528.590.700 | 509.590.700 |
6. Mitsubishi Attrage
Là một mẫu xe 04 chỗ cỡ nhỏ tuy nhiên đối thủ mà Mitsubishi Attrage nhắm đến lại là Toyota Vios, Honda City và Ford Fiesta. Bề ngoài của mẫu xe này không khác gì những chiếc Sedan hạng B với thân hình thon dài và được tạo ấn tượng bởi những đường gân dập nổi 3D dọc thân xe. Hiện tại mẫu xe này được bán với 02 phiên bản số sàn và số tự động kèm theo các trang bị ghes da và ghế nỉ tùy chọn và cả 02 đều có chung cho mình 02 túi khí cùng hệ thống an toàn phanh chống bó cứng ABS-EBD.
Bạn sẽ phải bỏ ra số tiền khoảng 357 đến 460 triệu đồng để sở hữu mẫu xe này.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Mitsubishi Attrage MT | 375.000.000 | 448.005.700 | 440.505.700 | 421.505.700 |
Mitsubishi Attrage CVT | 460.000.000 | 544.480.700 | 535.280.700 | 516.280.700 |
7. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio sẽ thay mặt Suzuki góp mặt trong danh sách lần này, Suzuki Celerio là một mẫu xe hatchback hạng A và sở hữu cho mình ngoại hình tương đối nhỏ gọn đặc trưng của những mẫu xe đô thị cỡ nhỏ, kích thước của Celerio khá nhỏ gọn và điều này tạo nên lợi thế cạnh tranh cho Celerio tại thị trường Việt Nam, chiều dài x rộng x cao của mẫu xe này lần lượt là 3600 x 1600 x 1540mm và chiều dài cơ sở là 2425mm, khoảng sáng gầm xe 145mm. Động cơ của mẫu xe này tương đối đủ xài khi được trang bị động cơ I3 dung tích 1.0L cho công suất tối đa 68 mã lực và momen xoắn cực đại 89Nm được tích hợp công nghệ tự động tắt máy khi dừng xe quá lâu giúp bạn có thể tiết kiệm xăng khá hiệu quả, hệ dẫn cầu trước được kết hợp cùng hộp số tự động và hộp số sàn.
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của mẫu xe này cũng rất ấn tượng khi di chuyển 20km chỉ tốn 1 lít xăng tương đương 5 lít xăng cho 100km. Tại Việt Nam mẫu xe này rơi vào khoảng giá tương đối dễ tiếp cận từ 329 đến 359 triệu đồng tùy phiên bản.
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) | Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (đồng) |
Suzuki Celerio số tự động | 359.000.000 | 429.845.700 | 422.665.700 | 403.665.700 |
Suzuki Celerio số sàn | 329.000.000 | 395.795.700 | 389.215.700 | 370.215.700 |
Lưu ý: Bảng giá xe ô tô trên đây của Anycar.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe ô tô có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi từ đại lý xe bán xe. Để tham khảo giá xe ô tô 4 chỗ hôm nay. Vui lòng liên hệ tới các đại lý xe ô tô Việt Nam gần nhất hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá và đăng ký lái thử xe.