Bảo hiểm ô tô PVI là 1 hợp đồng giao kết giữa khách hàng và Công ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI). Khi khách hàng tham mua bảo hiểm ô tô của tập đoàn Dầu Khí PVI sẽ được bồi thường cho thiệt hại tài chính phát sinh từ tai nạn liên quan đến xe ô tô của bạn.
- Bảo hiểm toàn diện với bảo hiểm vật chất ô tô VNI
- Mua bảo hiểm ô tô Bảo Việt
- Các loại hình bảo hiểm xe ô tô hiện có trên thị trường
Bảo hiểm PVI là một trong 03 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất thị trường. Với mạng lưới các công ty thành viên, phòng kinh doanh khu vực và hệ thống đại lý phủ khắp cả nước, chúng tôi luôn phấn đấu không ngừng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và trở thành một lựa chọn tin cậy của khách hàng.
Danh mục bài viết
Các sản phẩm bảo hiểm ô tô của Bảo hiểm Dầu Khí PVI
- Bảo hiểm Bắt buộc TNDS của chủ xe ô-tô
- Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe ô-tô
- Bảo hiểm Tai nạn lái, phụ xe và Tai nạn người ngồi trên xe ô-tô
- Bảo hiểm Thiệt hại vật chất xe ô-tô
- Bảo hiểm Tự nguyện TNDS của chủ xe ô-tô
Với mỗi sản phẩm lại có biểu phí riêng phù hợp với chiếc xe thân yêu của bạn trong những hoàn cảnh nhất định. Mục tiêu trở thành nhà bảo hiểm có hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp với chất lượng dịch vụ vượt trội mang lại lợi ích và sự an tâm cao nhất cho khách hàng.
Bảo hiểm Bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
Đây là loại bảo hiểm bắt buộc xe ô tô theo quy định của pháp luật. Theo đó, bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ ba khi xảy ra tai nạn. Điều đó có thể hiểu rằng, khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì phía công ty Bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị tai nạn.
Chi tiết sản phẩm
Đối tượng bảo hiểm: Chủ xe ô-tô tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Việt Nam
Quyền lợi BH: Chủ xe ô-tô được bồi hoàn số tiền phải trả cho người bị thiệt hại gồm:
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô-tô gây ra;
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe ô-tô gây ra.
Bảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô như sau:
STT | Loại xe | Đơn vị tính | Tổng thanh toán |
I. | Xe lam, Mô tô 3 bánh, Xích lô | Đồng/1 năm | 319.000 |
II. | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1. | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | Đồng/1 năm | 480.700 |
2. | Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồi | Đồng/1 năm | 873.400 |
3. | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | Đồng/1 năm | 1.397.000 |
4. | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | Đồng/1 năm | 2.007.500 |
5. | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | Đồng/1 năm | 1.026.000 |
III. | Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1. | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | Đồng/1 năm | 831.600 |
2. | 6 chỗ ngồi theo đăng kí | Đồng/1 năm | 1.031.900 |
3. | 7 chỗ ngồi theo đăng kí | Đồng/1 năm | 1.188.000 |
4. | 12 chỗ ngồi theo đăng kí | Đồng/1 năm | 2.004.200 |
5. | 16 chỗ ngồi theo đăng kí | Đồng/1 năm | 3.356.400 |
6. | 24 chỗ ngồi theo đăng kí | Đồng/1 năm | 5.095.200 |
7. | Trên 25 chỗ ngồi | Đồng/1 năm | ((4.813.000 + 30.000) × (số chỗ ngồi – 25)) + VAT |
IV. | Xe ô tô chở hàng | ||
1. | Xe chở hàng dưới 3 tấn | Đồng/1 năm | 938.300 |
2. | Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn | Đồng/1 năm | 1.826.000 |
3. | Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn | Đồng/1 năm | 3.020.000 |
4. | Xe chở hàng trên 15 tấn | Đồng/1 năm | 3.520.000 |
Ngoài ra, người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phần trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000 USD/vụ đối với tài sản.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe ô tô
Trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với hàng hoá vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, PVI sẽ thanh toán cho Chủ xe số tiền mà Chủ xe phải bồi thường theo quy định của Bộ Luật Dân sự đối với những thiệt hại về hàng hoá vận chuyển trên xe cho Chủ hàng.
Chi tiết sản phẩm
Đối tượng bảo hiểm: Chủ xe ô-tô vận tải hàng hóa tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền lợi bảo hiểm: Chủ xe được bồi hoàn số tiền phải trả cho chủ hàng về những tổn thất hàng hóa vận chuyển trên xe theo quy định của Bộ luật Dân sự trong những trường hợp xe bị: Đâm, va, lật, đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;
Ngoài ra, Chủ xe còn được chi trả các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hoá;
- Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hoá trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn;
- Giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của Bảo hiểm PVI.
Bảo hiểm PVI còn mở rộng phạm vi bồi thường cho hàng hoá của chính Chủ xe
Bảo hiểm Tai nạn lái, phụ xe và Tai nạn người ngồi trên xe ô tô
Sản phẩm bảo hiểm này áp dụng cho lái xe và những người được chở trên xe (Người được bảo hiểm). Người được bảo hiểm được bồi thường trong trường hợp tử vong hay thương tật thân thể khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Chi tiết sản phẩm
Đối tượng bảo hiểm: Lái xe và những người được chở trên xe (Người được bảo hiểm).
Quyền lợi bảo hiểm: Người được BH được bồi thường trong trường hợp tử vong hay thương tật thân thể khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Tỷ lệ phí bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe được áp dụng như sau:
STT | Số tiền bảo hiểm/người/vụ (triệu đồng) | Tỷ lệ phí |
1. | Từ 5 đến 500 | 0.10% |
2. | Từ trên 500 đến 1.000 | 0.20% |
3. | Trên 1.000 | 0.30% |
Đây là loại hình bảo hiểm không áp dụng thuế GTGT. Trong mọi trường hợp, tổng mức trách nhiệm/xe không vượt quá 8 tỷ đồng. Đối với xe chở người kinh doanh vận tải thì chỉ cấp bảo hiểm cho lái/phụ xe.
Bảo hiểm Thiệt hại vật chất xe ô tô
Bảo hiểm vật chất ô tô PVI không bắt buộc, tuy nhiên hiện nay nó đã trở lên phổ biến mà hầu như người sở hữu xế hộp nào cũng tham gia. Việc tham gia loại bảo hiểm này có thể đảm bảo cho chủ sở hữu xe khỏi những tổn thất khi gặp rủi ro hay những tai nạn bất ngờ làm xước, móp thân vỏ do va quệt, hư hỏng thiết bị, động cơ do va chạm hoặc nhiều rủi ro khác.
Chi tiết sản phẩm
Đối tượng BH: Xe ô-tô hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: thân, khung, vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe.
Quyền lợi BH: Chủ xe/ Người được bảo hiểm được bồi hoàn những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được… trong những trường hợp sau:
- Đâm, va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;
- Hỏa hoạn, cháy, nổ;
- Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (Bao gồm nhưng không giới hạn bão, lũ, lụt, sét đánh, giông tố, động đất, sụt lở, sóng thần….)
- Mất toàn bộ xe do trộm, cướp
- Hành vi ác ý, cố tình phá hoại (loại trừ hành vi ác ý, cố tình phá hoại của Chủ xe/ Đại diện hợp pháp của Chủ xe/ Người được bảo hiểm / Lái xe / Người được giao sử dụng chiếc xe đó).
Biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô của PVI như sau:
STT | Loại xe | Tỷ lệ phí bảo hiểm (Đã bao gồm VAT) | |
Sử dụng dưới 6 năm | Sử dụng trên 6 năm | ||
1. | Ô tô chở người trên 24 chỗ xe chở tiền, xe bus nội tỉnh | 1.50% | 1.60% |
2. | Ô tô chở người trên 24 chỗ | 1.65% | 1.75% |
3. | Xe bán tải (Pick up), xe tải VAN | 1.55% | 1.65% |
4. | Ô tô vận tải khác | 1.65% | 1.75% |
5. | Xe ô tô vận tải hàng hóa | 1.7% | 1.96% |
6. | Xe tải/rơ mooc chở hàng đông lạnh/gắn thùng bảo ôn, xe hoạt động trên khai trường, công trường | 2.60% | 2.70% |
7. | Xe đầu ké, xe chở hàng siêu trường, siêu trọng | 2.80% | 2.90% |
8. | Rơ mooc | 1.10% | 1.20% |
9. | Rơ mooc gắn thiết bị chuyên dụng | 2% | 2.10% |
- Mức khấu trừ đối với các loại xe không tham gia kinh doanh vận tải (bao gồm loại 1, 2, 3 và 4) là: 500.000VNĐ/vụ tổn thất.
- Nếu không áp dụng mức khấu trừ (bồi thường 100% tổn thất), tỷ lệ phí cơ bản tăng 0.1%.
Bảo hiểm Tự nguyện TNDS của chủ xe ô tô
Khi tham gia chương trình bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự xe ô tô tức là chủ xe đã tham gia bảo hiểm thêm cho hạn mức trách nhiệm cao hơn so với hạn mức trách nhiệm của chương trình bảo hiểm xe ô tô bắt buộc. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì PVI sẽ chi trả bồi thường thiệt hại theo những quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm như: thiệt hại về người, thiệt hại tổn thất về tài sản,..
Chi tiết sản phẩm
Đối tượng bảo hiểm: Chủ xe ô-tô tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền lợi BH: Chủ xe ô-tô được bồi hoàn cho phần chi phí thực tế nhằm khắc phục hậu quả đối với bên thứ 3 vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định trên cơ sở mức trách nhiệm tự nguyện chủ xe ô-tô tự nguyện tham gia.
Quy định khác:
- Chủ xe ô-tô có tham gia Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính và còn hiệu lực.
- Áp dụng theo quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BTC.
- Quyền lợi bảo hiểm chỉ phát sinh khi số tiền bồi thường vượt quá mức trách nhiệm của Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô-tô.
- Xe ô-tô phải có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực và hợp lệ.
Sự khác biệt của bảo hiểm ô tô PVI
- Nhà Bảo hiểm có uy tín, năng lực và chất lượng hàng đầu Việt nam.
- Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và tận tụy.
- Hệ thống Garage đạt chuẩn trên toàn quốc.
- Giải quyết bồi thường nhanh chóng, chính xác và thỏa đáng.
- Sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn 24/7 bởi Trung tâm dịch vụ chăm sóc khách hàng (hotline 1900 54 54 58)
Biểu phí bảo hiểm ô tô PVI trong một số trường hợp khác
- Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV.
- Xe taxi: Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Đầu kéo rơ – moóc: Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ – moóc là phí của cả đầu kéo và rơ – moóc.
- Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II.
- Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
Mua bảo hiểm ô tô PVI tại AnyCar
Anycar Việt Nam – nơi đáng tin cậy nhất cung cấp những gói bảo hiểm vật chất xe ô tô giúp bảo vệ toàn diện cho Xe ô tô, giúp Bạn vững tâm trên mọi hành trình.
- Phạm vi bảo hiểm rộng nhất, bao gồm bảo hiểm thủy kích
- Phí bảo hiểm rẻ nhất + Chương trình khuyến mãi khủng nhất
- Thủ tục nhanh gọn nhất từ cấp đơn đến hỗ trợ giải quyết bồi thường
- Giám định tại chỗ theo yêu cầu của khách hàng – Bảo lãnh thanh toán trực tiếp tại Anycar
- Sửa chữa ở hệ thống garage ô tô Anycar đạt chuẩn trên toàn quốc
- Thay thế phụ tùng chính hãng mới 100% không tính khấu hao
- Trợ giúp giao thông 24/7 (cung cấp thông tin; cứu hộ miễn phí trong trường hợp tai nạn)
- Hỗ trợ 24/7 với Trung tâm Dịch vụ Khách hàng Gọi 1800 6216 nhánh 6 (miễn phí)