Những vụ tai nạn ô tô xảy ra thường tạo ra những thiệt hại lớn về chi phí sửa chữa, đền bù thiệt hại mà không phải ai cũng có khả năng chi trả. Do đó bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn ra đời giúp bạn giảm bớt gánh nặng và đền bù tổn thất. Cùng tìm hiểu từ A đến Z loại bảo hiểm này nhé!
1. Bảo hiểm xe ô tô là gì?
Bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn thực chất là một bản hợp đồng giữa công ty bảo hiểm và chủ xe để thỏa thuận về các điều khoản, phạm vi, mức bồi thường trong trường hợp đối tượng được bảo hiểm bị hư hại bởi tai nạn, sự cố nằm ngoài kiểm soát của chủ xe. Đây là loại bảo hiểm cực kỳ hữu ích giúp các chủ xe giảm một phần gánh nắng sửa chữa, thay mới các bộ phận trên xe sau khi tai nạn.
Bảo hiểm xe ô tô là gì? (Nguồn: canthoauto.com)
2. Bảo hiểm xe ô tô có mấy loại
Có nhiều loại bảo hiểm xe ô tô và không phải ai cũng biết loại bảo hiểm ô tô nào tốt nhất hiện nay. Cùng chúng tôi khám phá từng loại để đưa ra quyết định chính xác nhé!
2.1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
Đây là loại bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn bắt buộc chủ xe phải có theo quy định Nhà nước. Nó dành cho đối tượng chủ xe hay người điều khiển xe khi tai nạn. Khi sự cố xảy ra, các công ty bảo hiểm sẽ thay mặt khách hàng là chủ xe hay người điều khiển xe bồi thường cho bên cũng bị tai nạn (gọi là bên thứ ba). Điều này góp phần giúp giảm thiểu hành vi gây tai nạn bỏ trốn của nhiều chủ xe hiện nay.
Tuy nhiên, loại bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho chủ xe này sẽ không chi trả mức bồi thường theo sự dàn xếp của hai bên. Mức bồi thường sẽ dựa trên mức độ lỗi, trách nhiệm của từng bên theo biên bản của cảnh sát xác nhận.
2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Đây là loại bảo hiểm mà người mua bảo hiểm (chủ xe) sẽ được bồi thường về những hư hại hàng hóa đang vận chuyển trên xe theo quy định cho chủ hàng. Trường hợp áp dụng gồm xe bị chìm, đổ, rơi, đâm, va chạm, hỏa hoạn, lật, cháy, nổ, va chạm vào, bị vật thể khác rơi vào, bị gặp các tai họa thiên nhiên như lũ lụt, bão, sét đánh, sạt lở, sóng thần, mưa đá, động đất.
Ngoài ra, khi mua loại bảo hiểm ô tô này, người mua bảo hiểm còn được hỗ trợ một số chi phí hợp lý và cần thiết khác. Bao gồm: chi phí giám định hư hại, giảm và ngăn ngừa tổn thất cho các hàng hóa, các chi phí như xếp dỡ, lưu kho, bảo quản, lưu bãi hàng trong suốt quá trình vận chuyển vì hậu quả tai nạn.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hàng hóa được vận chuyển trên xe (Nguồn: baohiemoto.org)
2.3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới hay bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là loại bảo hiểm ô tô tự nguyện và cực kỳ cần thiết cho mọi chủ xe. Đây là loại bảo hiểm máy móc bên trong, toàn bộ đèn cùng hệ thống kính và hệ thống đèn xe cho chủ xe trong các trường hợp tai nạn bất ngờ, ngẫu nhiên không nằm trong sự kiểm soát của tài xế/chủ xe như bị đâm va, rơi, đổ, lật, chìm, cháy nổ, hỏa hoạn, bị va chạm vào hoặc bị các vật thể rơi vào hoặc trong các trường hợp tai nạn xảy ra bất khả kháng vì thiên nhiên: lũ, lụt, bão, giông, sét đánh, sạt lở, sóng thần, mưa đá, động đất hoặc trong trường hợp bị cướp, mất cắp toàn bộ xe.
Chi phí loại bảo hiểm này còn có thể tăng thêm do mở rộng phạm vi bảo hiểm như bảo hiểm thủy kích, bảo hiểm cho trường hợp mất cắp bộ phận, bảo hiểm không tính tới khấu hao thay mới, bảo hiểm để được lựa chọn gara/cơ sở sửa chữa theo ý muốn, bảo hiểm cho hoạt động gián đoạn của xe (ví dụ như chi phí thuê xe khi sửa chữa) và bảo hiểm cho phạm vi hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Có nhiều hãng cung cấp bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới. Có thể kể đến như: Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô Bưu điện PTI, Bảo Việt, PVI, PJICO… hoặc đăng ký bảo hiểm xe ô tô của VNI đảm bảo,…
2.4. Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Đây là bảo hiểm cho trường hợp có thiệt hại thân thể của người được hưởng bảo hiểm khi đang ngồi trên xe hoặc lên xuống xe trong trường hợp xe đang tham gia giao thông bị tai nạn. Những người được bảo hiểm gồm phụ xe, người được chở trên xe và lái xe. Mức bồi thường sẽ tùy thuộc vào mức độ thương tật của người được bảo hiểm và được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới là gì? (Nguồn: ibaoviet.vn)
3. Mức bồi thường bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn
Tùy thuộc vào loại bảo hiểm bạn mua và mức độ hư hại, phí bảo hiểm mà mức bồi thường bảo hiểm xe ô tô khi tai nạn sẽ tương ứng. Tuy nhiên, mức bồi thường sẽ thường được thỏa thuận trước bằng các quy định rõ ràng trong hợp đồng. Do đó, khi ký hợp đồng bảo hiểm, bạn cần phải nắm rõ các quy tắc và mức bồi thường để không bị thất thoát các khoản bồi thường của mình. Đối với bảo hiểm này, mức trách nhiệm là 50 triệu đồng/1 vụ.
4. Bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
4.1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới
Mức phí bảo hiểm ô tô bạn phải chi trả cho loại bảo hiểm loại này có sự khác nhau giữa các loại xe. Xe ô tô dùng để trở người không kinh doanh vận tải, mức phí dao động từ 142.000 VNĐ đến 1.025.000 VNĐ. Đối với xe chở người kinh doanh vận tải, mức phí dao động từ 229.000 VNĐ đến 3.390.000 VNĐ đối với xe từ 24 chỗ đổ xuống. Xe trên 24 chỗ sẽ có mức phí cố định từ 1.087.000 VNĐ đến 3.430.000 VNĐ cộng với chi phí bảo hiểm cho các chỗ thêm vào. Đối với xe ô tô chở hàng, xe tải, mức phí này dao động từ 245.000 VNĐ đến 2.350.000 VNĐ tùy trọng tải xe.
4.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Mức phí phải đóng theo loại bảo hiểm này sẽ gồm tỷ lệ đóng bảo hiểm được quy định theo số năm đóng nhân với mức trách nhiệm bảo hiểm theo từng tân và nhân với trọng tải của xe mua bảo hiểm. Mỗi công ty bảo hiểm sẽ được ra mức tỷ lệ đóng bảo hiểm khác nhau cũng như mức trách nhiệm khác nhau. Do đó, bạn cần nghiên cứu kỹ càng để mua được bảo hiểm giá tốt nhất, bảo vệ nhiều nhất.
4.3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Tùy thuộc vào loại xe, thời hạn tham gia bảo hiểm mà các chủ xe sẽ phải chịu tỷ lệ phí cơ bản cho loại bảo hiểm ô tô cần thiết này. Mức phí cần đóng sẽ bằng giá trị xe nhân với tỷ lệ phí cơ bản. Đối với các thời hạn đóng dưới 3 năm, tỷ lệ dao động từ 1% đến 2,6%.
Đối với thời hạn từ 3 – 6 năm, tỷ lệ dao động từ 1,1% – 2,8%. Đối với thời hạn từ 6 – 10 năm, tỷ lệ dao động từ 1,3% – 3%. Đối với thời hạn bảo hiểm trên 10 năm, tỷ lệ phí cơ bản dao động từ 1,5% – 3,2%. Có thể thấy, thời gian càng dài, tỷ lệ phí cơ bản càng cao.
4.4. Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
Tùy thuộc vào mức trách nhiệm bồi thường bạn lựa chọn và quốc tịch bạn mang, mà bạn sẽ phải đóng phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe tương đương. Nếu bạn là công dân Việt Nam, tỷ lệ phí cho mức bảo hiểm tới 50 triệu đồng là 0,1%, cho mức trên 50 triệu đến 75% triệu là 0,3%, cho mức trên 75 triệu đến 200 triệu là 0,35%.
Nếu bạn là công dân nước ngoài, tỷ lệ phí cho mức bảo hiểm 1,000.00USD đến 20,000.00 USD là 0,1%, cho mức bảo hiểm trên 20,000.00 USD đến 30,000.00 USD là 0,15% và cho mức Trên 30,000.00 USD đến 50,000.00 USD là 0,3%.
Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn phụ lái xe (Nguồn: youtube.com)
5. Mua bảo hiểm ô tô ở đâu
Bạn có thể mua bảo hiểm xe ô tô cho tai nạn bằng cách liên hệ trực tiếp với các công ty bảo hiểm uy tín. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua bảo hiểm ô tô trực tuyến dễ dàng ngay trên Useful. Mua tại Useful, thủ tục mua dễ dàng, bạn được hưởng mức giá ưu đãi và còn được hoàn tiền vào thẻ VinID và có nhiều gói bảo hiểm của các đơn vị uy tín cung cấp.
Trên đây là giải đáp những điều cần biết về bảo hiểm xe ô tô khi bị tai nạn dành cho những người ít kinh nghiệm. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp kiến thức hữu ích giúp bạn khắc phục thiệt hại và tổn thất cho xe khi tai nạn hiệu quả.
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu nhiều loại bảo hiểm hữu ích khác trên Useful như bảo hiểm trễ chuyến bay ưu đãi hấp dẫn, bảo hiểm sức khỏe chất lượng, bảo hiểm du lịch yên tâm trải nghiệm vui chơi, bảo hiểm tai nạn và viện phí… để bảo vệ cuộc sống, sức khỏe và sự an toàn của gia đình bạn.