Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn: Với thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300) cho phép bạn lưu trú tại Úc tối đa đến 9 tháng kể từ ngày thị thực được cấp. Trong thời gian hiệu lực của thị thực, bạn cũng có thể đi du lịch trong và ngoài nước Úc nhiều lần tùy thích. Hiện nay, tại Úc đang có 3 loại thị thực diện hôn nhân. Một trong số đó là visa 300 Úc diện đính hôn. Đây là diện visa được xem là viên gạch cần có để xây dựng gia đình tại Úc cũng như là đưa bạn đến thường trú Úc. Thế nhưng, để làm được điều này không phải là việc đơn giản, và thực tế, rất nhiều người đã rớt visa 300. Biri.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu tất tần tật về Visa Úc diện đính hôn qua bài viết sau đây nhé!

Visa 300 Úc diện đính hôn là như thế nào?

Prospective Marriage visa – Subclass 300 là diện visa tạm trú dành cho người nộp đơn hiện đang ở ngoài nước Úc. Visa này cho phép công dân New Zealand đủ điều kiện cụ thể, hoặc công dân Úc, thường trú dân Úc được phép bảo lãnh hôn phu hay hôn thê của mình đến Úc để kết hôn.

Do tính chất của visa, nhiều người vẫn gọi Prospective visa – Subclass 300 là visa đính hôn hay visa hôn phu, hôn thê.Sau khi bạn kết hôn, có thể nộp đơn xin cấp visa 300 Úc 820/801 (chỉ dành cho những đương đơn nộp hồ sơ trong nước) để trở thành thường trú nhân và cư trú dài hạn ở quốc gia này.

Ngoài ra, loại visa này chỉ là thị thực tạm thời có thời gian lưu trú ở Úc từ khoảng 9 đến 15 tháng kể từ ngày được cấp visa. Trong thời gian trước khi visa của bạn hết hiệu lực, bạn cần kết hôn với vợ/ chồng của mình được thể hiện trên giấy tờ. Sau đó, bạn có thể tiến hành xin visa 300 Úc kết hôn.

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Ai có thể nộp đơn xin thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300)?

Bạn là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên

Bạn cư trú bên ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn

Bạn hoặc gia đình không có các khoản nợ với chính phủ Úc

Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, nhân phẩm tốt và không có tiền án tiền sự

Trước đây bạn chưa từng bị hủy (cancelled) hoặc bị từ chối (refused) thị thực Úc

Bạn và hôn phu/hôn thê của mình không có mối quan hệ họ hàng/huyết thống

Hôn phu/hôn thê của bạn từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm bạn nộp đơn xin thị thực

Hôn phu/hôn thê của bạn là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện

Hôn phu/hôn thê của bạn chưa từng bảo lãnh quá 2 người đến Úc định cư theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hoặc thị thực bảo lãnh vợ/chồng

Trong 5 năm qua, hôn phu/hôn thê của bạn KHÔNG có bảo lãnh cho bất kỳ ai theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hay thị thực bảo lãnh vợ/chồng; hoặc họ chưa từng được cấp thị thực theo diện này. Bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng trước khi thị thực này hết hạn

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Làm sao để được cấp thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300)

Đơn xin bảo lãnh từ hôn phu/hôn thê của bạn được Bộ Nội Vụ Úc chấp thuận

Chứng minh đây là cuộc hôn nhân hoàn toàn tự nguyện, không ai ép buộc

Chứng minh mối quan hệ giữa hai người từ lúc mới quen nhau đến hiện tại

Chứng minh rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình đã gặp mặt trực tiếp khi trưởng thành (từ lúc đủ 18 tuổi) và đều quen biết lẫn nhau

Chứng minh rằng bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng kể từ khi được cấp thị thực

Cam kết rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình sẽ duy trì mối quan hệ sau khi kết hôn và chung sống cùng nhau.

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Các bước xin thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300)

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp

Bạn có thể đủ điều kiện cho các loại thị thực khác nhau phụ thuộc vào lý do cũng như thời gian mà bạn dự định lưu trú tại Úc

Kiểm tra loại thị thực bạn cần qua “Công cụ xác định loại thị thực phù hợp” ở mục “Liên kết nhanh”

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở mục “Những giấy tờ yêu cầu” bên dưới.

Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh

Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.

Bước 3: Điền đơn

Tạo tài khoản ImmiAccount (truy cập liên kết “Đăng ký tài khoản ImmiAccount” ở mục “Liên kết nhanh”
Điền đơn trực tuyến (điền nháp trước vui lòng tải đơn Form mẫu)

Bước 4: Đặt lịch hẹn

Đặt lịch hẹn tư vấn với Tu Do Travel tại đây

Đặt lịch hẹn cung cấp sinh trắc học tại VFS (truy cập liên kết “Đặt hẹn nộp hồ sơ tại VFS” ở mục “Liên kết nhanh”

Bước 5: Nộp hồ sơ

Kiểm tra lại tất cả thông tin đã khai thông qua tài khoản ImmiAccount

Thanh toán lệ phí xin thị thực

Tiến hành nộp đơn và lưu lại số tham chiếu giao dịch (TRN)

Tải lên các giấy tờ đã được chuẩn bị ở bước 2

Khám sức khỏe (nếu có yêu cầu)

Bước 6: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi nộp đơn thành công, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:

Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc

Công cụ kiểm tra Tình trạng hồ sơ đối với khách hàng của Tự Do Travel

Chi phí xin visa Úc 300 diện đính hôn

Bộ Di trú Úc đã cung cấp chi tiết thông tin về chi phí nhằm mục đích để bạn chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi nộp hồ sơ xin visa 300 Úc. Cụ thể như sau:

Các loại phíSố tiền cần đóng (AUD)
(chưa bao gồm 1.4% phí surcharge)
Dành cho người nộp đơn xin thị thực chính8,850 AUD
Phí visa dành cho người đi kèmNếu có các đối tượng cùng đi theo như sau:
Người đi cùng và trên 18 tuổi: 4,430 AUDNgười đi cùng và dưới 18 tuổi: 2,215 AUD
Các chi phí khác như phí kiểm tra sức khỏe, phí lý lịch tư pháp và sinh trắc họcTrong khoảng 300 AUD/ người

Lưu ý:

Phí chính phủ sẽ được thanh toán trực tiếp qua thẻ kèm theo phí chuyển đổi ngoại tệ. Chi phí này sẽ tùy theo từng ngân hàng nếu có.

Tất cả chi phí mà bạn đã thanh toán cho chính phủ Úc hoặc VFS sẽ không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.

Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm. Điều này phụ thuộc vào thông báo của Bộ Nội Vụ Úc.

Vài giấy tờ bạn cần chuẩn bị để hồ sơ xin visa 300 thành công

Một bộ hồ sơ xin visa 300 Úc hoàn chỉnh cần có những giấy tờ sau:

Giấy tờ cần chuẩn bịGiấy tờ cụ thể
Giấy tờ tùy thânBản sao giấy khai sinh có chứng thực

Bản sao chứng minh nhân dân có chứng thực

Bản sao hộ chiếu có chứng thực

Bằng chứng nếu bạn có thay đổi tên trước đó

Chứng cứ xác nhận bạn đang độc thân tại thời điểm nộp đơn

Giấy xác nhận đã kết thúc với mối quan hệ trước đó (nếu có)

Bằng chứng về cam kết tài chínhNhững giấy tờ đóng vai trò chứng cứ thể hiện sự chia sẻ tài chính: hai bạn có dùng chung tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, cùng thanh toán hóa đơn,…
Bằng chứng cam kết gia đìnhChứng cứ cho thấy hai bạn đã chung sống với nhau như vợ chồng (như con cái, địa chỉ nhà,..).

Hai bạn đều thực hiện đầy đủ trách nhiệm chung đối với con cái (trong trường hợp có con).

Bằng chứng cam kết về xã hộiBằng chứng chỉ ra hai bạn đã công khai tình cảm. Ngoài ra thì mọi người xung quanh của cả hai đều biết đến mối quan hệ này.
Bằng chứng cam kết về mối quan hệ lâu dàiCác bằng chứng chứng tỏ cả hai bạn đã có kế hoạch cho cuộc sống vợ chồng của mình trong tương lai.

Các bằng chứng chứng minh hai bạn có điền tên đối phương vào các giấy tờ tài sản cá nhân của nhau.

Minh chứng cho thấy việc hai bạn có liên hệ khi xa nhau.

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Các quyền lợi của visa 300 diện đính hôn

Với visa 300 Úc, bạn sẽ có tổng cộng 15 tháng để sang Úc kết hôn với người bạn đời của mình. Ngoài ra, thị thực này cũng mang đến cho bạn hưởng các quyền lợi hấp dẫn như sau:

Được tự do du lịch Úc khắp nước Úc.

Được tự do đi lại mọi nơi trong và ngoài nước Úc.

Bạn cũng được quyền làm việc tại Úc.

Được bảo lãnh người thân của mình khi đáp ứng đủ điều kiện.

Nếu bạn muốn biết thêm quyền lợi của các loại visa Úc khác, hãy liên hệ ngay Vietnam Booking để được tư vấn trực tiếp và miễn phí 24/7.

Visa Úc 300: Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn

Một số lưu ý khi xin visa Úc 300

Để hành trình kết hôn ở Úc theo diện visa 300, sau đó thường trú và định cư lâu dài với người bạn đời của mình. Bạn cần lưu ý những điều quan trọng sau:

Khi nộp hồ sơ xin visa: Người nộp đơn xin thị thực có thể ở trong hoặc ngoài nước Úc.

Khi visa đi Úc 300 được cấp: Người được bảo lãnh phải đang ở ngoài nước Úc.

Hai bạn bắt buộc phải kết hôn trong 15 tháng thời hạn của visa 300 Úc.

Hai bạn có thể kết hôn tại Úc hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Miễn là cuộc hôn nhân đó phải hợp lệ với luật pháp Úc.

Lý do đánh rớt visa Úc 300 là gì?

Các lý do bị đánh rớt visa 300 Úc
Lỗi hồ sơGiấy tờ bạn cung cấp không đầy đủ.

Giấy tờ bạn cung cấp không đủ rõ ràng, cụ thể.

Giấy tờ bạn cung cấp không chính xác, sai sự thật.

Giấy tờ được dịch thuật không chính xác.

Sai lầm khi chứng minh mối quan hệCác bằng chứng về lĩnh vực tài chính không thực tế, không chính xác

Các minh chứng về gia đình không đủ sức thuyết phục.

Các chứng cứ về khía cạnh xã hội là không rõ ràng.

Các bằng chứng về sự cam kết tương lai còn quá ít.

Lỗi phỏng vấnBạn không trả lời được những câu hỏi của nhân viên thuộc Bộ Di trú Úc.

Bạn thiếu trung thực khi phỏng vấn.

Đáp án mà hai bạn đưa ra hoàn toàn không khớp nhau.

Kết bài

Visa 300 Úc là cơ hội tuyệt vời để bạn có thể đến Úc và kết hôn với người bạn yêu. Tuy nhiên, bạn cũng cần chuẩn bị kỹ lưỡng và nghiêm túc khi nộp đơn visa này, vì nó liên quan đến cuộc sống và hạnh phúc của bạn và người bảo lãnh. Nếu bạn cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp và uy tín, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua Ditruglobal để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết về quy trình nộp đơn diện này nhé. Chúc bạn xin visa Úc thành công nhé!

Tham khảo:

Những loại Visa bắc cầu ở Úc bạn cần biết

Những lưu ý về visa bắc cầu – Visa chờ Úc – Bridging Visa