Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm

Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, luật giao thông đường bộ có quy định không được phép dừng, đỗ xe ở những nơi có biển cấm dừng, đỗ. Tuy nhiên, vẫn có những nơi dù không có biển cấm nhưng người điều khiển phương tiện vẫn không được dừng, đỗ tại đây.

 

Danh mục bài viết

11 vị trí mà người lái xe cần đặc biệt chú ý

 

Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm - 4
Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe

 

Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

 

Còn đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian (theo khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ năm 2022).

 

Theo đó, Khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2022 cũng đã quy định chi tiết về 11 vị trí mà người điều khiển phương tiện không được dừng, đỗ xe, bao gồm:

 

  1. Bên trái đường một chiều.
  2. Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.
  3. Trên cầu, gầm cầu vượt.
  4. Song song với một xe khác đang dừng, đỗ.
  5. Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  6. Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5m tính từ mép đường giao nhau.
  7. Nơi dừng của xe buýt.
  8. Trước cổng và trong phạm vi 5m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.
  9. Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.
  10. Trong phạm vi an toàn của đường sắt.
  11. Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

 

Tại 11 vị trí nêu trên, dù có hay không có biển báo cấm đỗ xe, cấm dừng và đỗ xe thì người điều khiển phương tiện cũng không được phép dừng, đỗ xe. Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

 

Mức phạt khi dừng đỗ xe không đúng nơi quy định

 

Đối với xe ô tô

 

Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm - 2
Xe ô tô bị phạt vì dừng đỗ sai quy định

 

– Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng

 

  • Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.

 

– Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn
  • Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

 

– Phạt tiền từ 600.000 – 800.000 đồng

 

  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
  • Dừng xe, đỗ xe bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ
  • Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật.

 

– Phạt tiền từ 800.000 – 1,2 triệu đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;
  • Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

 

– Phạt tiền 05 – 06 triệu đồng

 

  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt biển báo hiệu nguy hiểm theo quy định.

 

Đối với xe máy, xe máy điện

 

Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm - 5
Xe máy, xe máy điện vẫn bị phạt vì dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định

 

– Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
  • Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông;
  • Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

 

– Phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trên cầu.

 

– Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

 

Đối với xe đạp, xe đạp máy (xe đạp điện)

 

– Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 – 60.000 đồng

 

  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
  • Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

 

– Phạt tiền từ 60.000 – 80.000 đồng

 

  • Đỗ xe ở lòng đường đô thị, trên đường xe điện, trên cầu gây cản trở giao thông;
  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

 

Dừng xe, đỗ xe phải đảm bảo an toàn

 

Theo quy định tại Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2022:

 

  • Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  • Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

 

Khi dừng, đỗ xe, người điều khiển phương tiện phải:

 

  • Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết
  • Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình
  • Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó
  • Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết
  • Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn
  • Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái
  • Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.

 

Biển báo cấm dừng và đỗ xe

 

Được dùng để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển cấm các loại xe dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển, bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí được đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí có biển P.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”).

 

Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm - 3
Biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” – Biển số P.130

 

Biển “Cấm đỗ xe” – Biển số P.131 (a, b, c) để báo nơi cấm đỗ xe. Trong đó:

 

  • Biển số P.131a cấm các loại xe đỗ ở phía đường có đặt biển
  • Biển số P.131b cấm các loại xe đỗ ở phía đường đặt biển vào ngày lẻ
  • Biển số P.131c cấm đỗ xe vào các ngày chẵn.

 

Vẫn bị phạt dù không có biển cấm dừng đỗ xe tại một số điểm - 1
Biển cấm đỗ xe – Biển số P.131 (a, b, c)

 

Kết luận: Trên đây là những kiến thức pháp luật giúp người tham gia giao thông phân biệt được các loại biển báo về cấm dừng, đỗ xe cũng như mức phạt khi vi phạm các lỗi trên.

Mục nhập này đã được đăng trong Ô tô. Đánh dấu trang permalink.