Toyota Vios thế hệ mới có 5 phiên bản được mở bán tại Việt Nam bao gồm: Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí), 1.5E MT, 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT, 1.5G CVT với mức giá chỉ từ 478 – 581 triệu đồng. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ so sánh các phiên bản Toyota Vios để người mua có cái nhìn tổng quan nhất khi mua xe nhé.
Danh mục bài viết
Giá xe Toyota Vios tháng 10/2021
Giá xe Toyota Vios mới khá dễ chịu, phiên bản thấp nhất đc trang bị 03 túi khí có giá 478 triệu đồng, phiên bản cao cấp nhất là 1.5G CVT có giá 581 triệu đồng. Cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | 478 |
Toyota Vios 1.5E MT | 495 |
Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | 531 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 550 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 581 |
**Lưu ý: Giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh
So sánh các phiên bản Toyota Vios: Giống nhau
Điểm giống nhau đầu tiên giữa các phiên bản phải kể đến chính là kích thước xe. Cụ thể, Toyota Vios sở hữu cho mình kích thước theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài cơ sở của Toyota Vios đạt 2.550mm và khoảng sáng gầm xe là 133mm.
Bên cạnh đó, hãng cũng cung cấp thông số kích thước bên trong khoang cabin theo chiều dài x rộng x cao là 1.895 x 1.420 x 1.205mm. Cụ thể như sau:
Kích thước xe Toyota Vios | |
Kiểu dáng xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 05 (chỗ) |
Kích thước ngoại thất (D x R x C) | 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm) |
Kích thước nội thất ( D x R x C) | 1.895 x 1.420 x 1.205 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2.550 (mm) |
Chiều rộng cơ sở | 1.475/1.460 (mm) |
Khoảng cách gầm xe | 133 (mm) |
Ngoài ra, hãng xe Toyota cũng trang bị một số ngoại thất chung cho tất cả các phiên bản xe Toyota Vios như: Đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, đèn vị trí dạng LED, đèn phanh dạng LED, lốp xe 185/60R15. Các trang bị tùy chọn đi kèm là: gương chiếu hậu, tay nắm cửa, đèn hậu của xe,…
Đồng thời, mẫu xe Toyota Vios cũng chỉ sử dụng đúng 01 hệ động cơ cho tất cả phiên bản của xe. Cụ thể, Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE chạy bằng xăng, dung tích 1.5L, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu, cho công suất tối đa 79 mã lực, momen xoắn cực đại 140Nm, đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT.
Động cơ Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Loại động cơ | 2NR-FE | ||||
Nhiên liệu | Xăng | ||||
Dung tích | 1.5L | ||||
Công suất vận hành | 79 (mã lực) | ||||
Momen xoắn | 140 (Nm) | ||||
Hộp số | 5MT | CVT |
Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn cho khách hàng của mình Toyota Vios cũng được trang bị những hệ thống an toàn tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản của xe như: Hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử,…
Trang bị an toàn Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | ||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có |
So sánh các phiên bản Toyota Vios: Khác nhau
Giữa các phiên bản của xe Toyota Vios có khá nhiều điểm khác biệt về mặt trang bị đi kèm, các trang bị này góp phần tạo nên sự chênh lệch về giá bán giữa các phiên bản. Cụ thể như sau:
Trang bị ngoại thất
Về phần ngoại thất, Toyota Vios có khá nhiều trang bị tùy chọn. Cụ thể, tính năng tự động bật tắt, đèn chiếu sáng ban ngày, hệ thống nhắc nhở đèn sáng, đèn chờ dẫn đường chỉ được trang bị trên các phiên bản sử Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT.
Bên cạnh đó, đèn hậu dạng LED là trang bị tùy chọn và chỉ được trang bị trên bản 1.5G CVT, riêng các phiên bản còn lại sẽ sử dụng bóng thường. Gương chiếu hậu tiêu chuẩn của xe có thể gập/chỉnh điện, riêng các bản cao cấp sẽ được trang bị thêm tính năng sấy gương và tích hợp báo rẽ. Cụ thể như sau:
Trang bị ngoại thất Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Đèn pha trước | Halogen phản xạ đa hướng | ||||
Tự động bật/tắt | Không | Có | |||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Có | |||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Không | Có | |||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | |||
Đèn hậu sau | Bóng thường | LED | |||
Đèn vị trí | LED | ||||
Đèn phanh | LED | ||||
Đèn báo phanh trên cao | Bóng thường | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập/Chỉnh điện | Gập/Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | |||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | |||
Lốp xe | 185/60R15 |
Trang bị tiện nghi, nội thất
Trang bị tiện nghi và nội thất của Toyota Vios có khá nhiều điểm khác biệt. Cụ thể, vô lăng tiêu chuẩn của xe là vô lăng bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng được trang bị trên bản 1.5MT (03 túi khí) và 1.5MT. Riêng các phiên bản Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT sẽ được trang bị vô lăng bọc da, tích hợp phím bấm và màn hình hiển thị đa thông tin.
Màn hình cảm ứng 7 inch, ghế ngồi bọc da, tay nắm cửa bên trong mạ bạc, cụm đồng hồ Optitron là những trang bị chỉ được được trang bị trên các phiên bản cao cấp. Cụ thể như sau:
Trang bị nội thất Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Vô lăng | 3 chấu, bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/Audio, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/bluetooth/MID/Audio/Màn hình hiển thị đa thông tin | ||
Gương chiếu hậu bên trong xe | 2 chế độ: ngày và đêm | ||||
Tay nắm cửa chrome | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |||
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình hiển thị đa thông tin | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình TFT | ||
Hệ thống âm thanh | DVD, màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | |||
Hệ thống giải trí | 4 | 6 | |||
Kết nối | USB/Bluetooth, kết nối di động thông minh | ||||
Ghế ngồi | Bọc nỉ PVC, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | Bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | |||
Khóa cửa điện | Có | ||||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |||
Ga tự động | Không có | Có |
Hệ thống an toàn
Các trang bị an toàn trên Toyota Vios cũng rất phong phú và có sự khác biệt giữa các phiên bản, một số trang bị an toàn hiện đại như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, túi khí, khung xe GOA, dây đai an toàn, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ chỉ được tích hợp trên các phiên bản Toyota 1.5E CVT (03 túi khí), 1.5E CVT và 1.5G CVT. Cụ thể như sau.
Trang bị an toàn Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Không | Có | |||
Camera lùi | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Có | ||||
Túi khí | 03 | 07 | 03 | 07 | 07 |
Khung xe GOA | Không | Có | |||
Dây đai an toàn | Có | ||||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có |
Nên mua Toyota Vios phiên bản nào tốt nhất?
Để chọn được phiên bản Toyota Vios phù hợp với nhu cầu sử dụng khách hàng mua xe nên cân nhắc giữa mục đích sử dụng xe và khả năng tài chính của mình. Nếu mua xe để chạy dịch vụ thì 03 phiên bản đầu sẽ khá phù hợp. Riêng bạn đọc mua xe cho gia đình thì có thể lựa chọn 2 phiên bản cao cấp còn lại để tiện nghi được đầy đủ và hiện đại hơn do giá xe cũng không chênh lệch quá nhiều.