Mỡ bôi trơn là gì? Lựa chọn mỡ bôi trơn sao cho phù hợp? Dầu mỡ bôi trơn là một cụm từ bao hàm hai thành phần: mỡ bôi trơn và dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn một số địa phương còn gọi là dầu nhớt hay dầu nhờn. Ngày nay dầu mỡ bôi trơn ứng dụng rộng rãi và có tầm quan trọng trong công nghiệp.
Mỡ bôi trơn là gì?
Mỡ bôi trơn là chất bôi trơn ở dạng bán rắn, được pha chế theo một quy trình nghiêm ngặt.Thành phần chính bao gồm dầu gốc và chất làm đặc kết hợp với các phụ gia chống gỉ, ăn mòn, chịu nhiệt, chịu nước..Mỡ được ứng dụng để bôi trơn cho các cơ cấu không yêu cầu bôi trơn thường xuyên hoặc tại các vị trí hở yêu cầu sự thất thoát của chất bôi trơn thấp. Mỡ cũng có tác dụng bịt kín để tránh sự xâm nhập của nước và các vật liệu không nén được.
6 phương pháp để lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp nhất.
1. Cách chọn mỡ theo chất làm đặc:
- Chất làm đặc chiếm từ 5 – 25 % thành phần mỡ bôi trơn.
- Lithium: nhiệt độ làm việc-25°C đến – 120°C: Là loại mỡ đa chức năng thích hợp cho nhiều ứng dụng.
- Lithium Complex: nhiệt độ làm việc -20÷160°C: Là loại mỡ đa dụng chịu cực áp cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao,các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, ổ bi lăn, ổ trượt nhờ khả năng chịu nước tốt.
- Canxi : nhiệt độ làm việc-30°C – 60°C, Mỡ Canxi chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm.
- Polyurrea: Nhiệt độ làm việc -20°C đến – 180°C các loại mỡ Polyurrea dùng cho các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc sử dụng trong các ổ bi động cơ điện,các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu tải từ trung bình đến tải nặng.
2. Cách chọn mỡ theo áp lực tải trọng trên bề mặt ma sát:
Yếu tố cần phải lưu ý khi dùng mỡ môi trơn là tải trọng lên bề mặt ma sát.Kiểu bánh răng loại trục vít, hoặc Hipoit do điều kiện chịu tải cụ thể mà bề mặt bánh răng chịu áp lực rất lớn dẫn đến bánh răng bị cháy, bị chảy ra, kẹt dính lại đòi hỏi phải dùng những dầu mỡ đặc biệt có những phụ gia chịu cực áp ký hiệu là dầu mỡ chịu cực áp – tiếng Anh là Extra Pressure , chúng ta được biết tên 1 trong các phụ gia được dùng đó là Cloref-40.
Để tăng tính chịu áp cho mỡ người ta còn sử dụng chất độn cho mỡ như sử dụng bột Graphit , bột Molipden disunphua chúng ta có các mỡ gọi tên là mỡ graphit hay mỡ phấn chì, mỡ Molipden. Trong quá trình bôi trơn , các hạt phấn chì, Molipden disunphua đóng vai trò những viên bi cực nhỏ lăn giữa hai bề mặt tiếp xúc tăng cường khả năng chịu tải trọng.
3. Cách chọn mỡ theo điều kiện làm việc:
Dùng bôi trơn cho bánh răng và ổ bi hay các cặp ma sát khác, với tốc độ như thế nào? Đối với ô tô chỉ cần nói đến việc bôi trơn các bộ phận có ổ bi như moayo bánh xe là ta nghĩ ngay đến mỡ chịu nhiệt còn với các bộ phận khác thì không cần mỡ phải chịu nhiệt mà ưu tiên đến tính chịu nước. Còn nhíp xe là bộ phận chịu tải và tiếp xúc với môi trường thì chịu tải và chịu nước là điều cần lưu ý.
4. Cách chọn mỡ theo môi trường làm việc:
Trong môi trường làm việc, mỡ bôi trơn có ý nghĩa rất quan trọng. Một loại mỡ có thể rất tốt trong môi trường này nhưng lại không thích hợp trong môi trường khác. Khi làm việc ở môi trường có nước thì cần dùng mỡ chịu nước.Các mỡ chịu nước tốt là mỡ Can xi, mỡ Lithium. Mỡ xà phòng Natri là loại mỡ không chịu được nước. Ta có thể nhận ra chúng tan dễ dàng khi thoa chúng trên đầu ngón tay với 1 chút nước.Có những môi trường mà mỡ phải chịu đựng rất khắc nghiệt như môi trường xăng dầu, cũng có những môi trường cực kỳ khắc nghiệt như axit HNO3 .
5. Cách chọn mỡ theo nhiệt độ làm việc:
Nhiệt độ làm việc của mỡ bôi trơn là một chỉ tiêu quan trọng, người ta đánh giá khả năng chịu nhiệt của mỡ thông qua điểm nhỏ giọt của mỡ. Điểm nhỏ giọt của mỡ là nhiệt độ mà ở đó có giọt dầu đầu tiện tách ra khỏi mỡ, thoát ra ở dưới đáy một chiếc cốc nhỏ xíu đựng mỡ của dụng cụ thí nghiệm. Hiểu một cách đơn giản là nhiệt độ tại đó mà bắt đầu có sự tách dầu khỏi mỡ.
Thông thường chấp nhận nhiệt độ làm việc được của mỡ là khoảng dưới nhiệt độ nhỏ giọt cỡ 6 °C, Nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ phụ thuộc vào bản chất của chất làm đặc dầu nhờn để tạo thành mỡ. Các chất làm đặc như phẩm mầu hữu cơ hoặc là chất vô cơ kiểu như đất sét có khả năng chịu nhiệt rất cao. Trong các chất làm đặc là xà phòng thì xà phòng Lithium có tính chịu nhiệt cao trên 170-180°C, xà phòng Na trên 130°C còn xà phòng Canxi chỉ chịu cỡ 80-90°C mà thôi.
Ngày nay người ta nghiên cưu ra các mỡ phức kiểu mỡ phức Canxi tạo ra những loại mỡ vừa chịu được nước lại chịu nhiệt độ cao đến cỡ 200°C Nói đến nhiệt độ của mỡ phải trải qua khi bôi trơn có thể là do nhiệt ma sát nhưng cũng có thể là nhiệt độ của môi trường ví dụ nhiệt độ của các lò nung xi măng.
6. Cách chọn mỡ theo độ cứng mềm của mỡ:
Tiêu chuẩn NLGI Độ xuyên kim (độ cứng): Tính chất quan trọng của mỡ là độ đặc của nó cũng giống như độ nhớt của dầu nhờn và nó được đo bằng độ cứng tương ứng của mỡ và gọi là độ xuyên kim. Dựa vào độ xuyên kim mà người ta phân loại các số của mỡ theo NLGI (có 6 cấp độ). Ngoài ra, người ta còn phải phân loại tính chất của mỡ theo ISO.
Đối với các mỡ số 0: Được sử dụng cho các hệ thống bôi trơn máy cán thép nơi mà loại mỡ mềm được yêu cầu cho các hệ thống bơm phân phối mỡ đặc biệt. hoặc dành cho các ổ lăn, hoặc ổ trục tải trọng nặng, làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt.
Đối với mỡ số 1: Được pha chế để sử dụng bôi trơn cho các ổ đỡ tải trọng nặng được bôi trơn nhờ hệ thống bơm phân phối trung tâm, các bánh răng chịu cực áp trong điều kiện nhiệt độ thông thường, các ổ lăn hoặc ổ trượt tải trọng nặng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt. Các ứng dụng bôi trơn bằng mỡ ở nhiệt độ thấp.
Đối với mỡ số 2 và 3: Được pha chế để sử dụng bôi trơn cho các ổ đỡ tải trọng nặng và các vị trí bôi trơn trong công nghiệp nói chung. Các ổ lăn hoặc ổ trượt tải trọng nặng làm việc trong điều kiện khắc nghiệt bao gồm tải trọng va đập và môi trường ẩm ướt. Sử dụng trong dải nhiệt độ từ -20°C đến 100°C đối với các ổ đỡ hoạt động trong phạm vi 75% tốc độ tối đa ( có thể chịu được nhiệt độ lên đến 120°C một cách không liên tục)
Các sản phẩm mỡ bôi trơn công nghiệp cao cấp:
- Mỡ bôi trơn Shell Gadus S2 V100 1
- Mỡ bôi trơn Sinopec Lithium Grease No 1 2 3
- Mỡ bôi trơn Caltex Multifak EP 2
- Mỡ bôi trơn đa dụng L2, L3, L4, L1
- Mỡ bôi trơn Shell Gadus S2 V220-0