Chọn máy hàn điện tử theo vật liệu hàn hay phương pháp hàn? Máy hàn điện tử ngày càng được sử dụng rộng rãi tại các công ty, xí nghiệp, xưởng cơ khí, công trình xây dựng… hay ngay tại các gia đình để nối các chi tiết kim loại, sắt, thép hay inox… nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức cho người thợ hàn, nâng cao chất lượng mối hàn, an toàn và tránh lãng phí điện năng hơn.
Chọn máy hàn điện tử theo vật liệu hàn hay phương pháp hàn?
Chọn máy hàn điện tử theo khả năng làm việc với kim loại hay theo phương pháp hàn, cắt là những gợi ý để chọn được một chiếc máy hàn điện tử phù hợp với nhu cầu sử dụng dựa theo kim loại cần hàn, độ dày kim loại cần hàn và phương pháp hàn. Cùng theo dõi ngay nhé!
Lựa chọn máy hàn điện tử theo khả năng làm việc với kim loại và độ dày kim loại cần hàn
Lựa chọn máy hàn theo khả năng làm việc với kim loại và độ dày kim loại cần hàn sẽ giúp tăng năng suất, đảm bảo chất lượng mối hàn và quá trình hoạt động của máy ổn định.
Theo khả năng làm việc với kim loại
Không phải tất cả máy hàn, máy cắt đều có thể làm việc với mọi các kim loại bất kỳ. Bảng bên dưới sẽ mô tả từng phương pháp hàn cắt phù hợp với những kim loại nào.
Dạng kim loại | Các kỹ thuật hàn | Các kỹ thuật cắt | ||||||
Hàn MIG | Hàn lõi thuốc | Hàn que | Hàn TIG | Hàn TIG | Thổi than | Thổi than | Cắt Plasma | |
Thép | X | X | X | X | X | X | ||
Thép không gỉ | X | X | X | X | X | X | ||
Nhôm & Hợp kim magie | X | X | X | X | ||||
Gang | X | X | X | |||||
Titan | X | X | ||||||
Đồng, đồng thau | X | X | X | X |
Chú ý: Với cắt sử dụng oxy và gas, máy hàn thường chỉ trang bị bình khí và mỏ cắt nên sẽ không được tiếp tục đề cập.
Máy biến thế hàn Hồng Ký HK H300D – 2P380V
Theo độ dày kim loại gia công
Sau khi lựa chọn phương pháp hàn cắt phù hợp với loại kim loại, hợp kim của mình, bước tiếp theo bạn phải tính được dòng ra đáp ứng với các yêu cầu công việc. Bên cạnh đường kính điện cực, dây hàn, que hàn đã được đề cập ở phần 1 của loạt bài này, một yếu tố nữa quyết định cường độ dòng ra, điện áp chính là độ dày của kim loại cần gia công.
Công thức đơn giản để tính dòng ra yêu cầu đó là cứ mỗi 0,025mm độ dày của thép thì phải cần 1Amp đầu ra. Ví dụ để hàn vật hàn dày 3,175mm, bạn sẽ cần sử dụng dòng hàn 125Amp. Đối với thép không gỉ dòng hàn yêu cầu thấp hơn 10%, trong khi đối với nhôm cần dòng cao hơn 25%. Chú ý khi hàn vật hàn mỏng, bạn cần phải có thiết bị hoạt động tốt với dòng nhỏ còn đối với vật hàn dày thì cần máy có chu kỳ làm việc cao.
Đối với máy cắt Plasma, tương quan giữa cường độ dòng cắt, điện áp và độ dày tấm thép cần cắt được thể hiện và cần được bảo đảm như trong bảng sau (với tốc độ cắt là 254mm/phút):
Độ dày tấm cắt | 3,175mm | 9,525mm | 12,7mm | 15,875mm | 22,225mm | 25,4mm | 31,75mm |
Dòng ra yêu cầu | 12A | 27A | 40A | 50A | 55A | 55A | 100A |
Điện áp yêu cầu | 110V | 90V | 140V | 110V | 110V | 110V | 120V |
Lưu ý: tốc độ cắt ở đây là tốc độ đảm bảo cho đường cắt mịn nhất.
Máy hàn cắt plasma Hồng Ký.
Lựa chọn máy hàn điện tử theo phương pháp hàn, cắt
Mỗi thiết bị hàn đều được sản xuất để phục vụ một yêu cầu công việc nhất định. Bạn phải hiểu được công dụng của máy và so sánh nó với các yêu cầu công việc, từ đó chọn mua cho mình một thiết bị phù hợp.
Phân biệt các phương pháp hàn, cắt
Các phương pháp hàn | Hàn MIG (GMAW) |
|
Hàn MIG xung (GMAW-P) |
| |
Hàn lõi thuốc (FCAW) |
| |
Hàn TIG (GTAW) |
| |
Hàn TIG xung (GTAW-P) |
| |
Hàn que/hồ quang (SMAW) |
| |
Hàn hồ quang chìm (SAW) |
| |
Hàn điểm |
| |
Các phương pháp cắt | Sử dụng Plasma để đục lỗ, cắt kim loại |
|
Đục cắt kim lọa với que thổi than (CAC-A) |
| |
Đục cắt kim loại với Gas/Oxy |
|
Lựa chọn phương pháp hàn, cắt
Bảng tham chiếu các phương pháp hàn, cắt phổ biến:
Phương pháp | Phương pháp hàn | Phương pháp cắt | |||||
MIG | Lõi Thuốc | Que/Hồ Quang | TIG | Cắt với que thổi than | Cắt Plasma | Cắt Oxy Gas | |
Kim loại có thể làm việc cùng | Thép, Thép không gỉ, Nhôm | Thép, Thép không gỉ | Thép, Thép không gỉ | Tất cả các kim loại | Thép | Tất cả các kim loại dẫn điện | Chủ yếu là thép |
Độ dày vật gia công | 0,6mm trở lên | 3,2mm trở lên | 3,2mm trở lên | 0,25mm trở lên | Không giới hạn | Có thể đến 150mm | Đến 610mm |
Tốc độ | Rất nhanh | Rất nhanh | Chậm | Rất chậm | Nhanh | Rất nhanh | Nhanh |
Kỹ năng yêu cầu | Thấp | Thấp | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp | Thấp |
Giá thành sản xuất | Thấp | Thấp | Cao | Cao | Trung bình | Thấp | Thấp |
Chú ý:
- Hàn MIG và hàn dây lõi thuốc thường dùng chung một loại thiết bị (thường là máy hàn MIG xung).
- Máy hàn TIG thường cũng có thể hàn QUE và ngược lại.
- Máy hàn QUE với dòng hàn cao cũng có thể dùng với que thổi than để cắt và đục lỗ.